Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)
Số hiệu | 15 TC/NSNN | Ngày ban hành | 29/06/1981 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/1981 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Chu Tam Thức / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/10/1999 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 15 TC/NSNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 1981 |
---|
THÔNG TƯ
V/v bổ sung mục lục ngân sách Nhà nước năm 1981
Thực hiện Chỉ thị số 109-CT/TW của bộ Chính trị về tiếp tục cải tiến công tác phân phối lưu thông, các Quyết định của Hội đồng Chính phủ về điều chỉnh giá bán lẻ và một số biện pháp về lương và các Nghị định của Hội đồng Chính phủ về việc thành lập Tổng cục cao su, Bộ Công nghiệp thực phẩm, Bộ Lương thực, Bộ Mỏ và Than và Bộ Điện lực và một số chính sách khác, Bộ Tài chính bổ sung và hướng dẫn một số điểm trong Mục lục Ngân sách Nhà nước như sau:
PHẦN I- THU VÀ BÙ CHÊNH LỆCH GIÁ:
Theo Quyết định số 221-CP ngày 29 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ, các khoản thu và bù chênh lệch giá phải được thể hiện đầy đủ trong Ngân sách Nhà nước, vì vậy từ nay trở đi đều sử dụng các Loại, Khoản, Hạng, Mục trong Ngân sách Nhà nước chứ không sử dụng các khoản tiền gửi ngoài Ngân sách Nhà nước kể cả 783, 784 và 785 như đã hướng dẫn trong các văn bản trước đây của Bộ Tài chính; để theo dõi các khoản này, Mục lục Ngân sách Nhà nước được bổ sung như sau:
A- Về thu chênh lệch giá :
1/ Mở thêm loại IX "Thu chênh lệch giá" dùng cho ngân sách Trung ương ghi số thu chênh lệch giá do các đơn vị thương nghiệp, vật tư cấp I nộp (gọi là chênh lệch) và dùng cho Ngân sách địa phương ghi số thu chênh lệch giá so các đơn vị thương nghiệp, vật tư cấp II nộp (gọi là chênh lệch 2) như đã nói trong các điểm 2 và 3, mục A, phần I, thông tư số 13-TC/TT ngày 1 tháng 6 năm 1981 của Bộ Tài chính. Số thu của loại này không điều tiết giữa các cấp Ngân sách và bao gồm 4 Khoản:
-
Khoản 94: Bộ Nông nghiệp và Ty Nông nghiệp
-
Khoản 95: Bộ Vật tư và các Công ty vật tư
-
Khoản 96: Bộ Nội thương và Ty Thương nghiệp
-
Khoản 97: Các đơn vị khác.
2/ Số thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu so các Công ty Ngoại thương nộp (quy định tại điểm 1/a, mục A phần I, Thông tư nói trên của Bộ Tài chính) ghi vào mục 3 "Chênh lệch giá " của khoản 30 "Thu về chênh lệch ngoại thương" thuộc ngân sách Trung ương.
3/ Số thu chênh lệch giá hàng do các xí nghiệp quốc doanh nộp (quy định tại điểm 1/b, mục A, phần I, Thông tư nói trên) được coi như thu quốc doanh bổ sung nên ghi vào Mục 1 "Thu quốc doanh của các Khoản, Hạng thích hợp của các xí nghiệp trong Loại I "Thu nhập thuần tuý và các khoản thu khác của xí nghiệp". Số thu này được điều tiết giữa các cấp ngân sách theo tỷ lệ điều tiết hiện hành.
B- Chi bù chênh lệch giá :
1/ Mở thêm loại XI "Chi bù chênh lệch giá hàng bán cung cấp" để ghi số chi bù chênh lệch giá và chi bù tiền thay cung cấp hiện vật những mặt hàng cung cấp quy định tại Quyết định số 218-CP ngày 29 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ. Loại này có những Khoản sau:
-
Khoản 84: "Bù chênh lệch giá lương thực bán cung cấp"
-
Khoản 85: " Bù chênh lệch giá thịt bán cung cấp"
-
Khoản 86: " Bù chênh lệch giá các mặt hàng bán cung cấp khác theo định lượng."
-
Khoản 87: " Bù chênh lệch giá các mặt hàng bán cung cấp không có định lượng".
-
Khoản 88: "Bù tiền thay hiện vật".
Khoản 88 dùng để ghi số tiền trợ cấp cho công nhân viên chức và các đối tượng khác được hưởng chế độ cung cấp theo định lượng các mặt hàng: lương thực, thịt, cá, nước chấm và chất đốt, nhưng không nhận hiện vật mà nhận tiền (quy định tại điều 4, Quyết định số 218-CP nói trên).
2/ - Về khoản trợ cấp cho các đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật (quy định tại điều 6, Quyết định số 218-CP nói trên) được ghi chép như sau:
-
Nếu trước đây đã được trợ cấp bằng tiền, thì số tiền được trợ cấp tăng thêm cũng hạch toán chung vào các khoản, mục chi phí cũ do đơn vị cũ cấp phát.
-
Nếu trước đây chỉ được cấp tem phiếu mua thực phẩm thì số trợ cấp bằng tiền (bằng số chênh lệch giữa giá bán kinh doanh của thương nghiệp với giá cung cấp) được dự trù trong kinh phí hành chính sự nghiệp, ghi vào mục 3 "Phúc lợi tập thể" thành một tiết riêng: Tiết 9 "Trợ cấp bồi dưỡng hiện vật" (nếu người được hưởng là công nhân viên chức Nhà nước) hoặc ghi vào mục "Nghiệp vụ phí " trong dự toán của đơn vị sử dụng những người được hưởng bồi dưỡng nhưng không phải là công nhân viên Nhà nước (như lương y truyền nghề, người cho máu...).
C - Trợ cấp để bù chênh lệch giá còn thiếu :
Để ghi số tiền Ngân sách Trung ương trợ cấp cho Ngân sách tỉnh và thành phố để bù chênh lệch giá hàng bán cung cấp còn thiếu, Mục lục Ngân sách Nhà nước mở thêm cho Ngân sách Trung ương khoản 83 "Chi trợ cấp ngân sách cấp dưới để bù giá hàng cung cấp" thuộc loại X "Chi điều chỉnh" và mở thêm cho Ngân sách tỉnh, thành phố Khoản 93 "thu do Ngân sách cấp trên trợ cấp để bù chênh lệch giá hàng cung cấp" thuộc Loại VIII "Thu điều chỉnh".
Bộ Tài chính đã đề nghị với Ngân hàng Nhà nước Trung ương cho bổ sung thêm vào danh mục các chi tiêu điện báo 20 ngày và điện báo cả tháng 4 chỉ tiêu:
-
Thu Ngân sách Trung ương Loại IX
-
Thu Ngân sách địa phương loại IX
-
Chi Ngân sách Trung ương Loại XI
-
Chi Ngân sách địa phương loại XI
Ngân hàng Nhà nước Trung ương đã chấp thuận và sẽ có văn bản hướng dẫn riêng cho các Ngân hàng cơ sở.
PHẦN II- PHỤ CẤP TẠM THỜI:
Căn cứ quyết định số 219-CP ngày 29 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ về việc phụ cấp tạm thời cho công nhân viên chức, các lực lượng vũ trang và các đối tượng được hưởng trợ cấp của Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn việc ghi chép các khoản chi của ngân sách như sau:
1/ Phụ cấp lương tạm thời cho công nhân viên chức ghi vào Tiết 18 "Phụ cấp lương tạm thời" thuộc Mục 2 " Phụ cấp lương".
2/ Phụ cấp cho học sinh, sinh viên ghi vào Tiết 4 "Phụ cấp học bổng tạm thời" thuộc Mục 13 "học bổng học sinh, sinh viên".
3/ Phụ cấp cho cán bộ đi học ghi vào Tiết 2 "Phụ cấp sinh hoạt phí tạm thời" thuộc Mục 14 "Sinh hoạt phí cán bộ đi học". Như vậy, Tiết 1 của Mục này là "Sinh hoạt phí thống nhất và sinh hoạt phí theo tỷ lệ % lương".
4/ Những khoản trợ cấp, phụ cấp cho các đối tượng xã hội, trước đây đã ghi vào khoản, mục nào thì phần trợ cấp, phụ cấp tăng thêm do chế độ mới quy định cũng ghi chung vào các khoản, mục đó, không đặt vấn đề theo dõi riêng.
5/ Phụ cấp lương tạm thời của công nhân viên chức thuộc các đơn vị, tổ chức sản xuất, kinh doanh hạch toán vào giá thành và phí lưu thông.
PHẦN III - THAY ĐỔI VỀ TỔ CHỨC:
Căn cứ vào các Nghị định của Hội đồng Chính phủ số 159-CP ngày 14/4/1981, số 167-CP, 168-CP, 169-CP và 170-CP ngày 23/4/1981 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Cao su, Bộ Công nghiệp thực phẩm, Bộ Lương thực, Bộ Mỏ và Than, Bộ Điện lực, Mục lục Ngân sách Nhà nước bổ sung thêm các Khoản, Hạng sau:
A- Về thu loại I: "Thu nhập thuần tuý và các khoản thu khác của xí nghiệp":
1/ Đổi tên Khoản 1 là: "Thu của Bộ Điện lực và Ty công nghiệp địa phương", trong đó xoá bỏ Hạng 4: "Thu về xí nghiệp than".
2/ Mở thêm Khoản 101: "Thu của Bộ Mỏ và Than và Ty công nghiệp địa phương", gồm có các Hạng:
-
Hạng 1: "Thu về xí nghiệp than" (ghi số thu của các công ty than)
-
Hạng 7: " Thu về các xí nghiệp công nghiệp khác".
-
Hạng 8: "Thu về cung tiêu".
-
Hạng 9: "Thu về xí nghiệp xây lắp".
3/ Xoá Hạng 3: "Thu về nông trường cao su" trong Khoản 9.
4/ Mở thêm Khoản 109 "Thu của Tổng cục cao su" bao gồm :
-
Hạng 1: " Thu về các xí nghiệp liên hiệp công - nông nghiệp cao su".
-
Hạng 2: "Thu về các xí nghiệp vận tải".
-
Hạng 3: " Thu về các xí nghiệp cơ khí ".
-
Hạng 7: " Thu về các xí nghiệp khác".
-
Hạng 8: " Thu về cung tiêu".
-
Hạng 9: " Thu về xí nghiệp xây lắp".
5/ Đổi tên Khoản 18 là: "Thu của Bộ Lương thực và Ty Lương thực địa phương" trong đó thay Hạng 4 "Thu về xí nghiệp thực phẩm" bằng "Thu về kinh doanh màu", những Hạng khác giữ như cũ.
6/ Mở thêm Khoản 118 "Thu của Bộ Công nghiệp thực phẩm và Ty công nghiệp địa phương"
-
Hạng 1: " Thu về công nghiệp mía, đường"
-
Hạng 2: " Thu về công nghiệp bánh, kẹo, sữa, cà phê"
-
Hạng 3: " Thu về công nghiệp chè"
-
Hạng 4: " Thu về công nghiệp rượu, bia, nước ngọt"
-
Hạng 5: " Thu về công nghiệp thuốc lá"
-
Hạng 6: " Thu về công nghiệp đồ hộp"
-
Hạng 7: " Thu về công nghiệp thực phẩm khác"
(gồm các xí nghiệp chế biến dầu thực vật, bột ngọt...)
-
Hạng 8: " Thu về cung tiêu"
-
Hạng 9: " Thu về xí nghiệp xây lắp"
-
Hạng 10: "Thu về xí nghiệp công tư hợp doanh"
B- Về thu Loại II: "Thu sự nghiệp":
1/ Đổi tên khoản 31 là :" Thu về sự nghiệp của Bộ Điện lực".
2/ Thu sự nghiệp của các bộ Mỏ và Than, của Tổng cục cao su, của Bộ Lương thực và của Bộ Công nghiệp thực phẩm đều ghi vào Hạng 4, Khoản 56 "Thu về các sự nghiệp khác".
C- Về chi Loại I: "Chi về kiến thiết kinh tế":
1/ Đổi tên Khoản 1 là "Chi về Công nghiệp Điện lực"
Trong đó xoá bỏ Hạng 4 "Chi về xí nghiệp than".
2/ Mở thêm Khoản 101 "Chi về Công nghiệp Mỏ và Than" bao gồm:
-
Hạng 1: "Chi về xí nghiệp than"
-
Hạng 7: "Chi về xí nghiệp công nghiệp khác"
-
Hạng 8: "Chi về cung tiêu"
-
Hạng 9: "Chi về xí nghiệp xây lắp"
-
Hạng 11: "Chi về khảo sát thiết kế"
-
Hạng 12: "Chi về chuyên gia nước ngoài"
-
Hạng 14: "Chi về dự trữ vật tư Nhà nước"
-
Hạng 15: "Các khoản chi sự nghiệp khác của mỏ và than"
3/ Xóa bỏ Hạng 3 "Chi về nông trường cao su" trong Khoản 9.
4/ Mở thêm Khoản 109: "Chi về Tổng cục cao su" bao gồm:
-
Hạng 1: " Chi về các xí nghiệp liên hiệp nông - công nghiệp cao su".
-
Hạng 2: "Chi về các xí nghiệp vận tải".
-
Hạng 8: " Chi về cung tiêu ".
-
Hạng 9: " Chi về xí nghiệp xây lắp".
-
Hạng 10: " Chi về xí nghiệp công tư hợp doanh".
-
Hạng 11: " Chi về khảo sát thiết kế".
-
Hạng 12: "Chi về chuyên gia".
-
Hạng 15: "Các khoản chi sự nghiệp khác của Tổng cục cao su"
(gồm: xưởng chế biến mủ cao su không nằm trong các liên hợp, công ty phục vụ đời sống...)
5/ Đổi tên Khoản19 là: "Chi về quản lý và kinh doanh lương thực", trong đó thay Hạng 4 "Chi về xí nghiệp thực phẩm" thành "Chi về kinh doanh màu". Những Hạng khác giữ như cũ.
6/ Mở thêm Khoản 119 "Chi về công nghiệp thực phẩm", bao gồm:
-
Hạng 1: " Chi về công nghiệp mía, đường"
-
Hạng 2: " Chi về công nghiệp bánh, kẹo, sữa, cà phê"
-
Hạng 3: " Chi về công nghiệp chè"
-
Hạng 4: " Chi về công nghiệp rượu, bia, nước ngọt"
-
Hạng 5: " Chi về công nghiệp thuốc lá"
-
Hạng 6: " Chi về công nghiệp đồ hộp"
-
Hạng 7: " Chi về công nghiệp thực phẩm khác" (gồm các xí nghiệp đã nói ở phần thu)
-
Hạng 8: "Chi về cung tiêu"
-
Hạng 9: "Chi về xí nghiệp xây lắp"
-
Hạng 10: "Chi về xí nghiệp công tư hợp doanh"
-
Hạng 11: "Chi về khảo sát thiết kế"
-
Hạng 12: "Chi về chuyên gia"
-
Hạng 15: "Các khoản chi sự nghiệp khác của công nghiệp thực phẩm".
D- Về chi Loại II "Chi về văn giáo, y tế, xã hội":
1/ Trong Khoản 36: "Chi về các trường trung học chuyên nghiệp":
- Đổi tên Hạng 1 là: "Trường trung học Điện lực"
-Đổi tên Hạng 19 là: "Trường trung học Lương thực"
-
Đổi tên Hạng 51 là: "Trường trung học Mỏ và Than"
-
Mở thêm Hạng 53: " Trường trung học công nghiệp thực phẩm"
2/ Trong Khoản 37: "Chi các khoản đào tạo công nhân"
-
Đổi tên Hạng 1 là: "Trường đào tạo công nhân Điện lực"
-
Đổi tên Hạng 19 là: "Trường đào tạo công nhân Lương thực"
-
Mở thêm Hạng 51 là: "Trường đào tạo công nhân Mỏ và Than"
-
Mở thêm Hạng 52: " Trường đào tạo công nhân cao su"
-
Mở thêm Hạng 53: " Trường đào tạo công nhân công nghiệp thực phẩm "
3/ Trong Khoản 39: "Chi về các lớp huấn luyện ngắn hạn"
-
Đổi tên Hạng 1 là: "Chi về huấn luyện của công nghiệp điện"
-
Đổi tên Hạng 19 là: " Chi về huấn luyện của Lương thực"
-
Mở thêm Hạng 51 là: " Chi về huấn luyện của công nghiệp Mỏ và Than"
-
Mở thêm Hạng 52: " Chi về huấn luyện của Tổng cục cao su"
-
Mở thêm Hạng 53: " Chi về huấn luyện của công nghiệp thực phẩm "
4/ Trong Khoản 41: "Chi về nghiên cứu khoan học":
-
Đổi tên Hạng 1 là: "Bộ Điện lực "
-
Đổi tên Hạng 19 là: " Bộ Lương thực"
-
Mở thêm Hạng 51 là: " Bộ Mỏ và Than"
-
Mở thêm Hạng 52: " Tổng cục cao su"
-
Mở thêm Hạng 53: " Bộ công nghiệp thực phẩm "
Đ - Về chi Loại VII: "Các khoản chi ngoài giá thành và phí lưu thông"
1/ Trong Khoản 69 "Phúc lợi cán bộ công nhânviên chức":
-
Đổi tên Hạng 1 là: "Bộ Điện lực "
-
Đổi tên Hạng 19 là: " Bộ Lương thực và Ty Lương thực "
-
Mở thêm Hạng 51 là: " Bộ Mỏ và Than"
-
Mở thêm Hạng 52: " Tổng cục cao su"
-
Mở thêm Hạng 53: " Bộ công nghiệp thực phẩm "
2/ Trong Khoản 70 "Chi khác"
- Đổi tên Hạng 1 là: "Bộ Điện lực "
-
Đổi tên Hạng 19 là: " Bộ Lương thực và Ty Lương thực "
-
Mở thêm Hạng 51 là: " Bộ Mỏ và Than"
-
Mở thêm Hạng 52: " Tổng cục cao su"
-
Mở thêm Hạng 53: " Bộ công nghiệp thực phẩm "
PHẦN IV: MỘT SỐ ĐIỂM KHÁC:
1/ Để theo dõi số chi về hợp tác sử sụng lao động với các nước XHCN nêu trong Nghị quyết số 362-CP ngày 29 tháng 11 năm 1980 của Hội đồng Chính phủ và trong các điều 4, 5 và 6 của Thông tư số 204 - TTg ngày 26 tháng 6 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ, nay xoá bỏ Hạng 5 "Chi về tiết kiệm dài hạn" và thay vào đó Hạng 5 mới: "Chi về hợp tác sử dụng lao động với các nước XHCN", trong Khoản 66 "Các khoản chi khác".
2/ Về khoản chi tiền thưởng cho những người tố giác và giúp đỡ cơ quan có trách nhiệm trừng trị tội hối lộ quy định trong Mục 2 điều 12 Pháp lệnh ngày 20 tháng 5 năm 1981 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
-
Mỗi khi phát sinh các khoản thu về của hối lộ bị tịch thu, các ngành, các cấp phải làm thủ tục nộp kịp thời và đầy đủ toàn bộ giá trị của hối lộ bị tịch thu vào Ngân sách Nhà nước (Hạng 2 của Khoản 82 "Thu khác"), không được giữ lại trích thưởng hoặc sử dụng vào những việc khác.
-
Căn cứ vào bản đề nghị có kèm danh sách người được thưởng của các cơ quan công an, quân đội hoặc các cơ quan có trách nhiệm khác và căn cứ vào quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu hoặc Uỷ ban Nhân dân huyện, thị xã và thành phố trực thuộc về mức thưởng (có đối chiếu với số thu nộp ngân sách về của hối lộ bị tịch thu), Ty Tài chính hoặc Ban Tài chính giá cả huyện làm lệnh chi tiền cấp cho người có thành tích . Số tiền này được dự trù và cấp phát vào Hạng 6, Khoản 66 "Chi khác" của Ngân sách địa phương.
Thông tư này thi hành từ ngày 1 tháng 6 năm 1981. Các Ty, Sở Tài chính phối hợp với Ngân hàng Nhà nước đồng cấp tổ chức việc điều chỉnh sổ sách đối với các khoản thu, chi đã phát sinh từ ngày 1 tháng 6 năm 1981./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Chu Tam Thức |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất đã sửa đổi, bổ sung]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)] & được hướng dẫn bởi [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung)]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/06/1981 | Văn bản có hiệu lực | Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung) | |
29/06/1981 | Văn bản được ban hành | Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung) | |
01/10/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước mới nhất (đã sửa đổi, bổ sung) |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15 TC.NSNN.doc |