Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất
| Số hiệu | 149/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 27/09/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/11/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo Từ số 591 đến số 592, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 15/10/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 149/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 27 tháng 9 năm 2010, nhằm hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ bán tại khu cách ly. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý thuế và thủ tục hải quan liên quan đến hàng hóa được bán tại các khu vực cách ly, phục vụ cho người xuất cảnh và quá cảnh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, được phép lưu thông theo quy định pháp luật Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các thương nhân bán hàng tại khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Quy định về thuế suất thuế giá trị gia tăng, áp dụng mức thuế suất 0% cho hàng hóa, dịch vụ bán tại khu cách ly.
- Điều 3: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ đưa vào bán tại khu cách ly.
- Điều 4: Điều kiện hoạt động kinh doanh tại khu cách ly.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc miễn thủ tục hải quan cho thương nhân khi đưa hàng vào khu cách ly, đồng thời yêu cầu lập bảng kê bán hàng hàng ngày và báo cáo hàng tháng cho cơ quan hải quan. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày có hiệu lực của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 149/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN TẠI KHU CÁCH LY
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày
02/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày
17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn
thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với
hàng hóa, dịch vụ bán tại khu cách ly như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với hàng hoá, dịch vụ sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi là hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế) đưa vào bán tại khu cách ly ở cửa khẩu quốc tế sân bay, cảng biển, đường bộ, đường sắt (sau đây gọi là khu cách ly) để phục vụ người xuất cảnh, quá cảnh.
Điều 2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Hàng hoá, dịch vụ sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế do các thương nhân cung cấp bán tại khu cách ly được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%.
Điều 3. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá, dịch vụ đưa vào bán tại khu cách ly
Thương nhân bán hàng tại khu cách ly không phải làm thủ tục hải quan đối với các mặt hàng này khi đưa vào, đưa ra khu vực cách ly để bán lẻ cho khách xuất cảnh, quá cảnh, nhưng có trách nhiệm:
1. Bán hàng đúng đối tượng.
2. Lập bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ hàng ngày theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và xuất hóa đơn bán hàng cuối mỗi ngày; thực hiện lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế báo cáo cho cơ quan hải quan bằng hệ thống máy vi tính nối mạng với cơ quan hải quan quản lý cửa hàng.
3. Định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, trên cơ sở báo cáo bán hàng hoá, dịch vụ hàng ngày, lập báo cáo bán hàng hàng tháng theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (ký hiệu HQ/2002-XK) nộp cho cơ quan hải quan quản lý cửa hàng.
4. Trên cơ sở số liệu của hệ thống máy tính nối mạng về bán lẻ hàng hoá, dịch vụ hàng ngày của thương nhân bán hàng tại khu cách ly, cơ quan hải quan kiểm tra nội dung báo cáo bán hàng hoá, dịch vụ hàng tháng để thực hiện xác nhận thực xuất cho thương nhân bán hàng tại khu cách ly.
Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ tại khu cách ly
Ngoài các điều kiện chung theo quy định của pháp luật, thương nhân bán hàng tại khu cách ly phải đảm bảo có hệ thống máy tính bán hàng nối mạng giữa cửa hàng bán hàng hoá, dịch vụ với Chi cục Hải quan quản lý kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ tại khu cách ly.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 02/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
2. Các nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này và các nội dung không trái với hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 02/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Thông tư số 120/2009/TT-BTC ngày 16/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế chỉ đạo Cục trưởng Cục Hải quan, Cục Thuế các tỉnh, thành phố liên quan chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, theo dõi và thực hiện các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 149/2010/TT-BTC ngày 27/9/2010 của Bộ Tài chính của Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Tên thương nhân:
Địa chỉ:
|
|
Mã số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng bán |
Giá bán |
Doanh số bán chưa có thuế |
Thuế suất thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 123/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Quyết định 24/2009/QĐ-TTg Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
Luật Quản lý thuế 2006
Nghị định 154/2005/NĐ-CP thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hướng dẫn Luật Hải quan
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan 2005
Luật Hải quan 2001
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 123/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Quyết định 24/2009/QĐ-TTg Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
Luật Quản lý thuế 2006
Nghị định 154/2005/NĐ-CP thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hướng dẫn Luật Hải quan
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan 2005
Luật Hải quan 2001
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/09/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất | |
| 11/11/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 149/2010/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng quản lý hải quan mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
149.2010.TT.BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_149-2010-TT-BTC_149-2010-TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_31885_1.PDF |