Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất
Số hiệu | 14/2025/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/04/2025 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đức Chi / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 14/2025/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 119/2020/TT-BTC, quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và hoàn thiện các quy định liên quan đến giao dịch chứng khoán, đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán, cũng như các mẫu hợp đồng liên quan đến hoạt động này. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào thị trường chứng khoán, bao gồm cả nhà đầu tư và các công ty chứng khoán.
Về cấu trúc, Thông tư được chia thành các điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 119/2020/TT-BTC, bao gồm các quy định về giấy tờ cần thiết cho giao dịch.
- Điều 2: Thay thế các mẫu hợp đồng liên quan đến ủy thác bù trừ và thanh toán.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc sửa đổi các quy định về giấy tờ cần thiết cho giao dịch và cập nhật các mẫu hợp đồng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2025, với trách nhiệm thi hành được giao cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân liên quan.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2025/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2025 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 119/2020/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ THÔNG TƯ SỐ 58/2021/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 158/2020/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Căn cước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
1. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 3 Điều 6 như sau:
“h) Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương của các bên chuyển quyền sở hữu là tổ chức.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 17 như sau:
“c) Số định danh cá nhân đối với khách hàng cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam; số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với khách hàng là tổ chức trong nước; số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán đối với khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài;”
Điều 2. Thay thế Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu
số 01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng...năm...
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC BÙ TRỪ, THANH TOÁN
Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán giữa thành viên không bù trừ và thành viên bù trừ chung bao gồm tối thiểu những nội dung sau đây:
1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
- Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
- Căn cứ Thông tư số 14 ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
2. Các bên tham gia ký kết hợp đồng
- Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của thành viên không bù trừ; Họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân (đối với cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam, người nước ngoài đã được cấp số định danh cá nhân), số hộ chiếu (đối với người nước ngoài không có số định danh cá nhân), chức danh, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của thành viên không bù trừ;
- Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của thành viên bù trừ chung; Họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân (đối với cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam, người nước ngoài đã được cấp số định danh cá nhân), số hộ chiếu (đối với người nước ngoài không có số định danh cá nhân), chức danh, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của thành viên bù trừ chung.
3. Điều khoản và các thỏa thuận cụ thể
- Mở tài khoản của nhà đầu tư tại thành viên không bù trừ;
- Mở tài khoản ký quỹ tại thành viên bù trừ chung;
- Thành viên không bù trừ đại diện cho nhà đầu tư trong mối quan hệ với thành viên bù trừ chung;
- Hợp đồng 3 bên giữa nhà đầu tư - thành viên không bù trừ - thành viên bù trừ chung;
- Quy định về nộp/rút tài sản ký quỹ của nhà đầu tư;
- Quy định về kiểm tra ký quỹ trước khi đặt lệnh giao dịch chứng khoán phái sinh;
- Quy định về giám sát số lượng hợp đồng nắm giữ để đảm bảo tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế cho phép.
4. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
- Thành viên bù trừ chung nhận ủy thác của thành viên không bù trừ để thực hiện đảm bảo thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thông qua các cơ chế bảo đảm thanh toán và phòng ngừa rủi ro;
- Thành viên bù trừ chung cung cấp cho thành viên không bù trừ các dịch vụ liên quan tới hoạt động bù trừ, thanh toán, bao gồm: bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh; theo dõi, quản lý tài sản ký quỹ của thành viên không bù trừ và khách hàng của thành viên không bù trừ; bảo đảm quản lý tách biệt tài khoản, tài sản của thành viên không bù trừ và tài khoản, tài sản của khách hàng của thành viên không bù trừ;
- Các quyền và nghĩa vụ khác (nếu có) của các bên.
5. Điều khoản về các thỏa thuận khác
- Phí ủy thác theo quy định (nếu có) hoặc thỏa thuận giữa các bên;
- Giải quyết tranh chấp phát sinh;
- Phương án xử lý đối với trường hợp thành viên không bù trừ hoặc khách hàng của thành viên không bù trừ mất khả năng thanh toán;
- Phương án xử lý đối với trường hợp thành viên không bù trừ hoặc khách hàng của thành viên không bù trừ phá sản;
- Xử lý đối với các vấn đề lỗi của thành viên không bù trừ (đặt lệnh sai...), lỗi của thành viên bù trừ (thông tin sai về ký quỹ, số hợp đồng nắm giữ...);
- Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng.
6. Các vấn đề khác ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên.
|
Mẫu số 02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng...năm...
HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh giữa công ty chứng khoán và khách hàng bao gồm tối thiểu những nội dung sau đây:
1. Các bên tham gia ký kết hợp đồng
- Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán; Họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân (đối với cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam, người nước ngoài đã được cấp số định danh cá nhân), số hộ chiếu (đối với người nước ngoài không có số định danh cá nhân), quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của công ty chứng khoán;
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ, điện thoại, số định danh cá nhân (đối với cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam, người nước ngoài đã được cấp số định danh cá nhân), số hộ chiếu (đối với người nước ngoài không có số định danh cá nhân) của khách hàng cá nhân; Tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của khách hàng tổ chức, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, chức danh, số định danh cá nhân (đối với cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam, người nước ngoài đã được cấp số định danh cá nhân), số hộ chiếu (đối với người nước ngoài không có số định danh cá nhân), quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của khách hàng tổ chức (nếu có).
2. Điều khoản về các thỏa thuận cụ thể
a) Các cách thức nhận lệnh của công ty;
b) Tỷ lệ ký quỹ chứng khoán phái sinh được áp dụng;
c) Thỏa thuận về lãi suất trên số dư tiền gửi ký quỹ tại ngân hàng;
d) Thời hạn, cách thức xử lý tài sản trong trường hợp khách hàng bị mất khả năng thanh toán;
đ) Thỏa thuận về thời gian và phương thức chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển tiền giao dịch chứng khoán phái sinh bằng ngoại tệ.
e) Nêu rõ các rủi ro phát sinh trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán hoặc bị đình chỉ, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản.
3. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ các bên tham gia
a) Quyền và nghĩa vụ của khách hàng (sở hữu tiền, chứng khoán phái sinh và các khoản lợi nhuận, quyền và lợi ích hợp pháp khác gắn liền với số tiền, chứng khoán phái sinh đó; cung cấp thông tin theo yêu cầu của công ty, trả phí giao dịch...);
b) Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán (thu phí giao dịch, thực hiện các ủy quyền hợp pháp khác theo thỏa thuận với khách hàng; lưu giữ, quản lý tiền, chứng khoán phái sinh cho khách hàng, thực hiện giao dịch, bảo mật thông tin, cung cấp thông tin theo yêu cầu của khách hàng...);
c) Quyền của thành viên bù trừ (sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư để ký quỹ cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đối với vị thế mở của nhà đầu tư; có quyền đóng vị thế, sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư mất khả năng thanh toán...).
4. Điều khoản về các thỏa thuận khác
a) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, điều khoản này nêu rõ:
- Khách hàng được bồi thường thiệt hại nếu công ty vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này;
- Mức bồi thường thiệt hại: Do các bên thỏa thuận cụ thể hoặc theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức xử lý tài khoản trong trường hợp công ty bị đình chỉ hoạt động, hủy bỏ tư cách thành viên, điều chỉnh rút nghiệp vụ môi giới, giải thể hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn;
d) Thời gian có hiệu lực của hợp đồng;
đ) Giải quyết tranh chấp phát sinh;
Các thỏa thuận khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungThông tư 119/2020/TT-BTC hoạt động đăng ký lưu ký bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP mới nhất
Luật 54/2019/QH14 Luật Chứng khoán]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất]"
Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán mới nhất
Nghị định 158/2020/NĐ-CP chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh mới nhất
Luật Căn cước 2023
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024
Nghị định 29/2025/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/04/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất | |
01/06/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 119/2020/TT-BTC thanh toán giao dịch chứng khoán mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_14.TT.pdf |