Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị
| Số hiệu | 14/2017/TT-BXD | Ngày ban hành | 28/12/2017 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2017 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thị Mỹ Linh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 14/2017/TT-BXD, được ban hành vào ngày 28 tháng 12 năm 2017, nhằm mục đích hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị tại Việt Nam. Văn bản này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí cho các dịch vụ như thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, duy trì hệ thống chiếu sáng và cây xanh đô thị.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính. Chương I quy định chung về phạm vi điều chỉnh và nguyên tắc xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị. Chương II tập trung vào việc xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị, bao gồm nội dung dự toán và các thành phần chi phí. Chương III quy định về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong việc xây dựng và điều chỉnh định mức dự toán. Cuối cùng, Chương IV đề cập đến tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về các thành phần chi phí trong dự toán, cũng như trách nhiệm của các cơ quan địa phương trong việc quản lý và điều chỉnh chi phí dịch vụ công ích. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 2 năm 2018 và thay thế Thông tư số 06/2008/TT-BXD. Để đảm bảo tính khả thi, các địa phương có thể điều chỉnh định mức dự toán cho phù hợp với điều kiện thực tế.
|
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2017/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn xác định và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị sau:
- Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị;
- Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
- Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị;
2. Một số dịch vụ công ích đô thị khác như: quản lý công viên, vườn thú và một số công tác dịch vụ công ích đô thị khác thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung hướng dẫn của Thông tư này áp dụng cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị nêu tại Điều 1 của Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Chi phí các dịch vụ công ích đô thị phải được tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện thực hiện, phù hợp với mặt bằng giá thị trường và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
2. Chi phí các dịch vụ công ích đô thị được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này là cơ sở để xác định dự toán chi phí; xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung ứng các dịch vụ công ích đô thị và là căn cứ để thương thảo, ký kết hợp đồng, thanh toán và quyết toán hợp đồng thực hiện các dịch vụ này.
3. Việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị phải tuân thủ các quy định có liên quan đến sản xuất và cung ứng các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định của Thông tư này để hướng dẫn xác định và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Chương II
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Điều 4. Nội dung dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm các khoản: chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu; chi phí nhân công; chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công), chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng (nếu có). Tổng hợp dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Xác định các thành phần chi phí trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Chi phí trực tiếp (CPTT) gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công. Xác định chi phí trực tiếp theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
2. Chi phí quản lý chung (C) bao gồm các chi phí có tính chất chung chi cho bộ máy quản lý, điều hành doanh nghiệp, các chi phí gián tiếp phục vụ cho công tác quản lý, chi phí phục vụ công nhân (bao gồm cả chi phí bảo hộ lao động, chi phí công cụ lao động), chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản chi phí xã hội mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp), các khoản phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu có); chi phí khấu hao, sửa chữa tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý điều hành doanh nghiệp, chi phí thuê kiểm toán của doanh nghiệp và các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp khi thực hiện cung ứng dịch vụ công ích đô thị.
Chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị nhưng không vượt quá định mức tỷ lệ dưới đây:
Đơn vị tính: %
|
TT |
Loại dịch vụ công ích |
Loại đô thị |
|||
|
Đặc biệt |
I |
II |
III ÷ V |
||
|
1 |
Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị |
55 |
53 |
50 |
48 |
|
2 |
Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị |
52 |
50 |
48 |
45 |
|
3 |
Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị |
50 |
48 |
47 |
45 |
Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
Định mức chi phí quản lý chung do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định phải phù hợp với hệ thống định mức, điều kiện thực tế thực hiện cung ứng dịch vụ và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
3. Lợi nhuận định mức (LN) được tính với tỷ lệ không vượt quá 5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
4. Thuế giá trị gia tăng (T) (nếu có): Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với một số dịch vụ công ích đô thị không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, được tính bổ sung thuế giá trị gia tăng của chi phí đầu vào.
Chương III
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
Điều 5. Quản lý định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị
1. Định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng công bố là cơ sở để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vận dụng, áp dụng trong quá trình xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc điều chỉnh định mức dự toán nếu điều kiện thực tế thực hiện của địa phương có sự khác biệt so với điều kiện quy định trong hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố; tổ chức xây dựng định mức đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị của địa phương chưa có trong hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố và thống nhất với Bộ Xây dựng trước khi quyết định áp dụng.
3. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi những định mức đã điều chỉnh hoặc xây dựng mới về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
Điều 6. Quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức xây dựng đơn giá, xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, dự toán các chi phí giám sát, chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị; tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt đơn giá và dự toán các chi phí trên.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện các dịch vụ công ích đô thị có trách nhiệm sắp xếp lại tổ chức, tinh giản bộ máy quản lý; xây dựng lộ trình đầu tư công nghệ, thiết bị cơ giới nhằm nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí.
3. Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thực hiện việc xây dựng hoặc thẩm tra định mức, đơn giá và dự toán chi phí phục vụ công tác quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
4. Bộ Xây dựng định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị tại các địa phương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ký kết hợp đồng thì Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn xem xét để điều chỉnh dự toán chi phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các hợp đồng đã được ký kết trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo nội dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2018 và thay thế Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
|
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
|
TT |
Nội dung |
Cách tính |
|
1 |
Chi phí trực tiếp (CPTT) |
VL + NC + M |
|
1.1 |
Chi phí vật liệu (VL) |
|
|
1.2 |
Chi phí nhân công (NC) |
|
|
1.3 |
Chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công (M) |
|
|
2 |
Chi phí quản lý chung (C) |
NC/M x tỷ lệ % |
|
3 |
Lợi nhuận định mức (LN) |
(CPTT + C) x tỷ lệ % |
|
4 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) (T) |
T |
|
|
Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị (DTCP) |
CPTT + C + LN + T |
Trong đó:
- Qj là khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j (j=1÷n).
- DjVL, DjNC, DjM là đơn giá vật liệu; đơn giá nhân công; đơn giá xe, máy, thiết bị thi công của công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j.
- Knc; Kmtc là hệ số điều chỉnh nhân công; xe, máy, thiết bị thi công (nếu có).
- C là chi phí quản lý chung, được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp hoặc so với chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công.
- LN là lợi nhuận định mức, được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
- T là thuế giá trị gia tăng (nếu có); hoặc thuế giá trị gia tăng của chi phí đầu vào đối với một số dịch vụ công ích đô thị không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- DTCP: Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
PHỤ LỤC SỐ 2
CHI
PHÍ TRỰC TIẾP TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ
Xây dựng)
|
Chi phí trực tiếp |
= Σ |
Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị |
x |
Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị |
1. Khối lượng của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị được xác định trên cơ sở kế hoạch theo định kỳ hoặc nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
2. Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị bao gồm đơn giá vật liệu; đơn giá nhân công; đơn giá sử dụng xe, máy, thiết bị thi công.
a) Đơn giá vật liệu là chi phí của các vật liệu được sử dụng để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị, được xác định theo công thức:
|
Đơn giá vật liệu cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị |
= Σ |
Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị |
x |
Giá của từng loại vật liệu tương ứng |
- Định mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.
- Giá của từng loại vật liệu là giá thị trường, đảm bảo tính cạnh tranh và được xác định trên cơ sở giá do địa phương công bố, báo giá của các nhà sản xuất hoặc giá đã được áp dụng cho các công việc tương tự có cùng tiêu chuẩn (giá vật liệu cấu thành trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
b) Đơn giá nhân công là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị được xác định theo công thức:
|
Đơn giá nhân công cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị |
= Σ |
Định mức hao phí ngày công cấp bậc để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị |
x |
Đơn giá ngày công theo cấp bậc của nhân công trực tiếp tương ứng |
- Định mức hao phí ngày công cấp bậc để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.
- Đơn giá ngày công theo cấp bậc của nhân công trực tiếp được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) công bố.
c) Đơn giá sử dụng xe, máy, thiết bị thi công là chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị được xác định theo công thức sau:
|
Đơn giá sử dụng xe, máy, thiết bị thi công cho một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị |
= Σ |
Định mức hao phí ca xe, máy, thiết bị thi công của từng loại xe, máy, thiết bị thi công để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị |
x |
Giá ca xe, máy, thiết bị thi công tương ứng |
- Định mức hao phí ca xe, máy, thiết bị thi công của từng loại xe, máy, thiết bị thi công để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị theo định mức dự toán do Bộ Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.
- Giá ca xe, máy, thiết bị thi công được xác định trên cơ sở vận dụng theo phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng hướng dẫn hoặc theo giá ca xe, máy, thiết bị thi công do địa phương quy định. Đơn giá ngày công thợ điều khiển máy trong giá ca xe, máy, thiết bị thi công được xác định như cách xác định tiền lương ngày công cấp bậc của nhân công trực tiếp./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 12/2024/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị
Thông tư 07/2024/TT-BXD Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 79/2009/NĐ-CP quản lý chiếu sáng đô thị mới nhất
Nghị định 64/2010/NĐ-CP quản lý cây xanh đô thị mới nhất
Nghị định 130/2013/NĐ-CP sản xuất cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích
Nghị định 38/2015/NĐ-CP quản lý chất thải và phế liệu
Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/02/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị | |
| 28/12/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định quản lý chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị | |
| 15/10/2024 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 07/2024/TT-BXD Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành |