Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la
| Số hiệu | 14/2011/TT-NHNN | Ngày ban hành | 01/06/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/06/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 369+370, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 18/06/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 14/2013/TT-NHNN Quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la mỹ của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 28/06/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 14/2011/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 01 tháng 06 năm 2011, nhằm quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la Mỹ cho các tổ chức và cá nhân tại các tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của thông tư này là ổn định kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát, đồng thời đảm bảo an sinh xã hội theo Nghị quyết số 11/NQ-CP.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân cư trú cũng như không cư trú. Cụ thể, lãi suất huy động vốn tối đa được quy định là 0,5%/năm cho tổ chức và 2,0%/năm cho cá nhân.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa cho các tổ chức và cá nhân.
- Điều 2: Yêu cầu tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất huy động vốn và cấm các hình thức khuyến mại không đúng quy định.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện thông tư.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 02 tháng 6 năm 2011 và thay thế Thông tư số 09/2011/TT-NHNN. Các lãi suất huy động vốn có kỳ hạn được thỏa thuận trước đó sẽ tiếp tục được thực hiện cho đến khi hết thời hạn. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến quy định này.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2011/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN TỐI ĐA BẰNG ĐÔ LA MỸ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những
giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm
an sinh xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la Mỹ
của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(sau đây gọi là tổ chức tín dụng) như sau:
Điều 1. Tổ chức tín dụng ấn định lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la Mỹ của tổ chức, cá nhân là người cư trú và tổ chức, cá nhân là người không cư trú, dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng:
1. Lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la Mỹ áp dụng đối với tổ chức là người cư trú, tổ chức là người không cư trú (trừ tổ chức tín dụng) là 0,5%/năm.
2. Lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la Mỹ áp dụng đối với cá nhân là người cư trú, cá nhân là người không cư trú là 2,0%/năm.
3. Mức lãi suất huy động vốn tối đa quy định tại Điều này bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức và áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ; đối với các phương thức trả lãi khác, phải được quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ tương ứng với mức lãi suất huy động vốn tối đa.
Điều 2. Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất huy động vốn bằng đô la Mỹ tại các địa điểm huy động vốn (Hội sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nghiêm cấm tổ chức tín dụng thực hiện khuyến mại huy động vốn bằng tiền, lãi suất và các hình thức khác không đúng với quy định của pháp luật và Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2011. Thông tư số 09/2011/TT-NHNN ngày 09 tháng 4 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la Mỹ của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng hết hiệu lực thi hành.
2. Lãi suất huy động vốn có kỳ hạn bằng đô la Mỹ của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì được thực hiện cho đến hết thời hạn đã thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định về mức lãi suất huy động vốn bằng đô la Mỹ; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với tổ chức tín dụng vi phạm quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 160/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
Pháp lệnh ngoại hối 2005 28/2005/PL-UBTVQH11
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la | |
| 02/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la | |
| 28/06/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 14/2011/TT-NHNN mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đô la | |
| 28/06/2013 | Bị thay thế | Thông tư 14/2013/TT-NHNN quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.2011.TT.NHNN.zip | |
|
|
VanBanGoc_14_2011_TT-NHNN.pdf |