Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,
| Số hiệu | 14/2011/TT-BYT | Ngày ban hành | 01/04/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 535+536, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 25/10/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Quân Huấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 14/2011/TT-BYT được ban hành nhằm hướng dẫn chung về việc lấy mẫu thực phẩm phục vụ cho công tác thanh tra và kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quy trình lấy mẫu thực phẩm được thực hiện một cách đồng nhất, chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động lấy mẫu thực phẩm trong quá trình thanh tra, kiểm tra chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Nội dung của Thông tư được chia thành 10 điều, trong đó có những điểm nổi bật như:
- Điều 1: Xác định phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Đưa ra yêu cầu đối với người lấy mẫu, bao gồm việc phải là thành viên của đoàn thanh tra và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu.
- Điều 5: Quy định về quá trình lấy mẫu, yêu cầu giám sát và ghi chép đầy đủ.
- Điều 7: Quy định lượng mẫu tối thiểu và tối đa được lấy cho từng sản phẩm.
- Điều 8: Đưa ra điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011 và Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh về Bộ Y tế để được xem xét, giải quyết.
|
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2011/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ LẤY MẪU THỰC PHẨM PHỤC VỤ THANH TRA, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lấy mẫu thực phẩm trong quá trình thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lấy mẫu thực phẩm là các thao tác kỹ thuật nhằm thu được một lượng thực phẩm nhất định đại diện và đồng nhất phục vụ cho việc phân tích, đánh giá chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Lô sản phẩm thực phẩm là một số lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và được sản xuất tại cùng một cơ sở.
3. Mẫu kiểm nghiệm là mẫu chung dùng để kiểm nghiệm, đánh giá các chỉ tiêu tại phòng kiểm nghiệm.
4. Mẫu lưu là mẫu có cùng đặc tính của mẫu kiểm nghiệm và được lưu tại cơ sở kiểm nghiệm, cơ sở được lấy mẫu hoặc cơ sở do trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra chỉ định.
Điều 3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu
1. Là thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra.
2. Được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu thực phẩm.
3. Phải trực tiếp lấy mẫu tại cơ sở hoặc theo chỉ định của đoàn thanh tra.
4. Phải tiến hành lập Biên bản lấy mẫu, Biên bản bàn giao mẫu và dán tem niêm phong theo mẫu được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của người lấy mẫu
1. Phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục, dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và bảo quản mẫu.
2. Thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật đảm bảo tính khách quan, trung thực trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cho đơn vị kiểm nghiệm.
Điều 5. Quá trình lấy mẫu
1. Quá trình lấy mẫu phải được giám sát và ghi chép đầy đủ. Tất cả các dấu hiệu không đồng nhất, hư hỏng của sản phẩm và bao bì bảo quản đều phải ghi chép lại.
2. Sau khi kết thúc quá trình lấy mẫu, mẫu kiểm nghiệm phải được bàn giao ngay cho đơn vị kiểm nghiệm trong thời gian sớm nhất.
Điều 6. Chi phí lấy mẫu
Chi phí lấy mẫu được thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 58 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 và các quy định khác của pháp luật.
Điều 7. Lượng mẫu được lấy và phương pháp lấy mẫu
1. Đối với từng sản phẩm, lượng mẫu tối thiểu và tối đa được lấy quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phương pháp lấy mẫu đối với các nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu
1. Điều kiện bảo quản trong suốt quá trình lấy mẫu, vận chuyển, bàn giao và lưu mẫu phải phù hợp với các yêu cầu về bảo quản do nhà sản xuất công bố.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra quyết định thời gian lưu mẫu đối với mẫu lưu và mẫu kiểm nghiệm.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 132/2008/NĐ-CP hứơng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa mới nhất
Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra,]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, | |
| 01/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2011/TT-BYT hướng dẫn chung lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.2011.TT.BYT.zip | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_14_2011_TT-BYT.pdf |