Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT
Số hiệu | 14/2011/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 15/04/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/05/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 289+290, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 18/05/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Hiển / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 14/2011/TT-BTNMT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BTNMT, quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình cấp phép, đơn giản hóa thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản cụ thể trong Thông tư 32/2010, trong đó nổi bật là các quy định về hồ sơ, trình tự nộp hồ sơ và cấp giấy phép. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư 14/2011 bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về hồ sơ cần thiết để cấp phép, trình tự nộp hồ sơ và thời gian xử lý hồ sơ. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 5 năm 2011, và trong quá trình thực hiện, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, xử lý.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2010/TT-BTNMT NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 6; Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của nơi cấp Giấy phép đầu tư đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 6; Bản công chứng Hợp đồng đo đạc và bản đồ đối với tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Trình tự nộp hồ sơ và cấp giấy phép
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; các tổ chức nước ngoài nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đẩy đủ theo quy định, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức lý do không cấp giấy phép.
b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này và gửi biên bản thẩm định kèm theo một (01) bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức lý do không cấp giấy phép đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Tổ chức đề nghị bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 7 kèm theo Thông tư này;
c) Các tài liệu, hồ sơ về nhân lực và thiết bị công nghệ được bổ sung so với thời điểm được cấp giấy phép như quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
d) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là ba mươi (30) ngày.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.”
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời gian ba (03) ngày làm việc cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức lý do không gia hạn giấy phép.
Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động đo đạc và bản đồ làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, xử lý.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 12/2002/NĐ-CP hoạt động đo đạc bản đồ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Quyết định 56/2012/QĐ-UBND Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ tỉnh Lào Cai
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT | |
30/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2011.TT.BTNMT.doc | |
|
VanBanGoc_14_2011_TT-BTNMT.pdf |