Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập
Số hiệu | 14/2007/TT- BLĐTBXH | Ngày ban hành | 30/08/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/09/2007 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 14/2007/TT- BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2007 |
---|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ, TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ VÀ TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CÔNG LẬP
*Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 9467/BTC-HCSN ngày 17/07/2007 và của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2183/BNV-TCBC ngày 30/7/2007, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập như sau:*
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn việc xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề công lập (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề).
Thông tư này không áp dụng đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài.
- Mục đích xếp hạng cơ sở dạy nghề
Thống nhất mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của từng chức danh quản lý trong cơ sở dạy nghề.
- Số hạng cơ sở dạy nghề
a) Trường cao đẳng nghề có 2 hạng: hạng I và hạng II, tương ứng với hạng ba, hạng bốn trong Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo.
b) Trường trung cấp nghề có 3 hạng: hạng I, hạng II và hạng III, tương ứng với hạng bốn, hạng năm, hạng sáu trong Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo.
c) Trung tâm dạy nghề có 2 hạng: hạng I và hạng II, tương ứng với hạng sáu, hạng bảy trong Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo.
II. NGUYÊN TẮC XẾP HẠNG
- Xếp hạng cơ sở dạy nghề được xác định trên cơ sở đánh giá thực trạng và tính điểm theo 4 nhóm tiêu chí như sau:
-
Nhóm tiêu chí I: Quy mô đào tạo, số nghề đào tạo.
-
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên.
-
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị và chương trình, giáo trình, phương tiện dạy học.
-
Nhóm tiêu chí IV: Hiệu quả sử dụng các nguồn lực và kết quả hoạt động.
-
Hạng của cơ sở dạy nghề được xác định trên cơ sở tổng số điểm đạt được theo 4 nhóm tiêu chí quy định trên.
-
Tất cả các cơ sở dạy nghề đã xếp hạng và chưa xếp hạng đều thực hiện xếp hạng, xếp hạng lại theo quy định của Thông tư này.
III. XẾP HẠNG
-
Thang điểm đánh giá xếp hạng cơ sở dạy nghề là 100 điểm.
-
Xếp hạng cơ sở dạy nghề:
a) Trường cao đẳng nghề
-
Hạng I: đạt số điểm từ 86 điểm trở lên.
-
Hạng II: đạt số điểm dưới 86 điểm.
(Tiêu chí và bảng điểm đánh giá xếp hạng theo phụ lục 1)
b) Trường trung cấp nghề
-
Hạng I: đạt số điểm từ 86 điểm trở lên.
-
Hạng II: đạt số điểm từ 71 điểm đến dưới 86 điểm.
-
Hạng III: đạt số điểm dưới 71 điểm.
(Tiêu chí và bảng điểm đánh giá xếp hạng theo phụ lục 2)
c) Trung tâm dạy nghề
-
Hạng I: đạt số điểm từ 86 điểm trở lên.
-
Hạng II: đạt số điểm dưới 86 điểm.
(Tiêu chí và bảng điểm đánh giá xếp hạng theo phụ lục 3)
IV. MỨC PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo các cơ sở dạy nghề được xếp theo hạng của cơ sở dạy nghề và quy định như sau:
TT | Cơ sở dạy nghề | Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Trường cao đẳng nghề | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II | 0,90 0,80 0,70 0,60 | |
- Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. | 0,45 | Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng nghề hạng I và hạng II | ||
- Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. | 0,35 | |||
- Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trung tâm và tương đương. | 0,25 | |||
+ Phó trưởng bộ môn, trung tâm và tương đương. | 0,20 | |||
2 | Trường trung cấp nghề | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,80 0,70 0,60 0,60 0,50 0,40 | |
- Trưởng khoa, phòng, ban, tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương | 0,35 | Áp dụng chung cho tất cả các trường trung cấp nghề hạng I, hạng II và hạng III | ||
- Phó trưởng khoa, phòng, ban, tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. | 0,25 | |||
- Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. - Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa. | 0,20 0,15 | |||
3 | Trung tâm dạy nghề | |||
- Giám đốc + Trung tâm hạng I: + Trung tâm hạng II: - Phó giám đốc: + Trung tâm hạng I: + Trung tâm hạng II: | 0,60 0,50 0,40 0,30 | |||
Tổ trưởng Tổ chuyên môn và tương đương | 0,25 | Áp dụng cho tất cả các trung tâm dạy nghề hạng I và hạng II |
V. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XẾP HẠNG
- Thẩm quyền xếp hạng
a) Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị xã hội (sau đây gọi chung là Bộ) quyết định công nhận hạng đối với các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định công nhận hạng đối với các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thủ tục xếp hạng
Trên cơ sở các tiêu chí được hướng dẫn tại Thông tư này, cơ sở dạy nghề lập hồ sơ đề nghị xếp hạng và báo cáo cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ đề nghị xếp hạng, gồm:
a) Văn bản đề nghị xếp hạng của cơ sở dạy nghề.
b) Bảng tự đánh giá, chấm điểm của cơ sở dạy nghề theo các tiêu chí trong phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và các văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh số điểm đã đạt được.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xếp hạng quy định tại điểm 1 của Mục này tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xếp hạng của cơ sở dạy nghề. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xếp hạng có trách nhiệm xem xét, thẩm định và quyết định công nhận xếp hạng cơ sở dạy nghề.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc xếp hạng các cơ sở dạy nghề.
Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn triển khai hướng dẫn việc đánh giá, xếp hạng các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư này; báo cáo kết quả xếp hạng các cơ sở dạy nghề thuộc phạm vi quản lý về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Dạy nghề) và Bộ Nội vụ.
- Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày ký quyết định xếp hạng, các cơ sở dạy nghề phải được xem xét quyết định xếp lại hạng.
Trường hợp cơ sở dạy nghề sau khi xếp hạng được đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung nhiệm vụ thì sau 1 năm (đủ 12 tháng) kể từ ngày quyết định đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung nhiệm vụ được xem xét xếp lại hạng.
- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây về việc xếp hạng trường dạy nghề trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Thị Kim Ngân |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/08/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập | |
29/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2007/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn xếp hạng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14_2007_TT-BLDTBXH_55029.doc |