Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ
Số hiệu | 14/2000/TT-BYT | Ngày ban hành | 22/06/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/07/2000 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Thưởng / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 30/08/2008 |
Tóm tắt
Thông tư 14/2000/TT-BYT, ban hành ngày 22 tháng 6 năm 2000, của Bộ Y tế, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về ghi nhãn hàng hóa vắc xin và sinh phẩm miễn dịch. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc ghi nhãn đúng quy định, nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và nâng cao chất lượng sản phẩm y tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm tất cả các vắc xin và sinh phẩm miễn dịch lưu thông trong nước và xuất khẩu. Đối tượng áp dụng là các cơ sở sản xuất, buôn bán vắc xin và sinh phẩm miễn dịch.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần nổi bật:
- I. Ghi nội dung của nhãn hàng hóa: Quy định chi tiết về các thông tin bắt buộc và không bắt buộc trên nhãn, bao gồm tên sản phẩm, địa chỉ cơ sở sản xuất, thành phần cấu tạo, quy cách đóng gói, số đăng ký, chỉ định dùng, và các thông tin liên quan khác.
- II. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm: Đề cập đến trách nhiệm của các đơn vị sản xuất và buôn bán trong việc tuân thủ quy định và các hình thức xử lý vi phạm.
- III. Điều khoản thi hành: Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và quy định về việc lưu hành các sản phẩm đã được xét duyệt trước đó.
Thông tư này không chỉ tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc ghi nhãn vắc xin và sinh phẩm miễn dịch mà còn góp phần nâng cao trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc bảo đảm chất lượng sản phẩm y tế. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh thích ứng với các quy định mới.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2000/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 14/2000/TT-BYT NGÀY 22 THÁNG 6 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 178/1999/QĐ-TTG NGÀY 30/8/1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI GHI NHÃN HÀNG HOÁ VĂCXIN, SINH PHẨM MIỄN DỊCH
Căn cứ Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, và Thông tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hoá văcxin, sinh phẩm miễn dịch như sau:
Việc ghi nhãn hàng hoá văcxin, sinh phẩm miễn dịch phải thực hiện theo đúng Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các quy định sau đây:
I. GHI NỘI DUNG CỦA NHÃN HÀNG HOÁ:
A. NỘI DUNG BẮT BUỘC:
1. Tên văcxin, sinh phẩm
Theo quy định tại Điều 6 của Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
a. Tên cơ sở sản xuất là tên đầy đủ của cơ sở sản xuất được ghi trong các giấy tờ pháp lý liên quan đến việc thành lập cơ sở sản xuất đó. Có thể ghi thêm tên giao dịch nhưng kích thước phải nhỏ hơn và không đậm hơn tên đầy đủ.
b. Nếu văcxin, sinh phẩm được sản xuất hoàn chỉnh tại một cơ sở sản xuất, tên cơ sở sản xuất là tên nhà sản xuất đó.
c. Nếu văcxin, sinh phẩm được đóng gói từ bán thành phẩm của các nhà sản xuất khác thì phải ghi tên, địa chỉ cơ sở đóng gói và tên, địa chỉ cơ sở sản xuất ra bán thành phẩm.
d. Địa chỉ gồm: số nhà, đường phố (thôn, xóm), phường (xã), quận (huyện, thị xã), thành phố (tỉnh), tên nước.
3. Tên và địa chỉ thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá:
Theo quy định tại Điều 7 Quy chế, tên và địa chỉ thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá là tên và địa chỉ thương nhân theo đăng ký hoạt động kinh doanh. Địa chỉ gồm: số nhà, đường phố (thôn, xóm), phường (xã), quận (huyện, thị xã), thành phố (tỉnh).
4. Thành phần cấu tạo của văcxin, sinh phẩm:
a. Ghi đầy đủ thành phần cấu tạo của văcxin, sinh phẩm.
b. Đơn vị đo lường: theo quy định tại bảng 1 tiết 3 mục A phần II Thông tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ Thương mại.
5. Quy cách đóng gói (định lượng văcxin, sinh phẩm), và dạng văcxin, sinh phẩm:
a. Quy cách đóng gói văcxin, sinh phẩm là số lượng hoặc khối lượng, thể tích... văcxin, sinh phẩm trong bao bì thương phẩm.
b. Dạng bào chế của văcxin, sinh phẩm được ghi theo dạng bào chế trong bao bì đựng văcxin, sinh phẩm (ví dụ: dạng đông khô, dạng dung dịch, dạng bột...).
6. Số đăng ký, số loạt sản phẩm, ngày sản xuát, hạn dùng, điều kiện và thời hạn bảo quản, tiêu chuẩn áp dụng:
a. Số đăng ký do Bộ Y tế Việt Nam (Vụ Y tế dự phòng) cấp cho văcxin, sinh phẩm để chứng nhận văcxin, sinh phẩm đó đã được đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
b. Số loại sản xuất do cơ sở sản xuất quy định.
c. Ngày sản xuất (thời gian hoàn thành sản xuất loại văcxin, sinh phẩm) và hạn dùng (thời hạn mà quá mốc thời gian đó, văcxin, sinh phẩm không được phép lưu thông và không được sử dụng): ghi theo quy định tại tiết 6 mục A phần II của Thông tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ Thương mại.
d. Điều kiện bảo quản: là các yêu cầu bắt buộc về môi trường để không làm biến đổi hiệu lực, độ an toàn, ổn định của văcxin, sinh phẩm.
e. Tiêu chuẩn áp dụng: là tiêu chuẩn chất lượng mà nhà sản xuất áp dụng cho văcxin, sinh phẩm.
7. Chỉ định dùng, cách dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ (nếu có):
a. Chỉ định sử dụng ghi trên nhãn phải phù hợp với tác dụng của văcxin, sinh phẩm.
b. Cách dùng: ghi rõ đường dùng, liều dùng, cách chia liều, thời gian, số lần dùng...
c. Chống chỉ định: nếu có chống chỉ định, phải ghi rõ các trường hợp cần chống chỉ định, các trường hợp cần thận trọng.
d. Tác dụng phụ: ghi rõ các tác dụng phụ, tác dụng không mong muốn của văcxin, sinh phẩm và biện pháp xử lý.
Trong phần này, chỉ yêu cầu ghi những thông tin thiết yếu.
B. NỘI DUNG KHÔNG BẮT BUỘC:
Ngoài những nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn văcxin, sinh phẩm, tuỳ theo yêu cầu của từng loại văcxin, sinh phẩm, có thể ghi thêm các thông tin cần thiết khác nhưng không được trái với các quy định của pháp luật và của Thông tư này, đồng thời không được che khuất hoặc làm hiểu sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn. Các nội dung không bắt buộc có thể là: mã số, mã vạch, biểu tượng, dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu hàng hoá... Đối với các văcxin, sinh phẩm miễn dịch nhập khẩu dùng cho các chương trình quốc gia hoặc viện trợ nhân đạo, trên bao bì đóng gói ngoài cùng của văcxin, sinh phẩm phải in dòng chữ: "Văcxin (sinh phẩm) viện trợ, không được bán" hoặc "Văcxin (sinh phẩm) thuộc chương ttrình quốc gia, không được bán" (Do đơn vị nhập khẩu in sau khi nhập khẩu).
II. KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:
1. Các đơn vị sản xuất, buôn bán văcxin, sinh phẩm miễn dịch phải chịu sự kiểm tra của Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chịu sự thanh tra chuyên ngành của thanh tra Bộ Y tế và Thanh tra Sở Y tế.
2. Các hành vi vi phạm pháp luật về ghi nhãn hàng hoá văcxin, sinh phẩm miễn dịch, hình thức thẩm quyền xử lý vi phạm được thực hiện theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nướcc và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các văcxin, sinh phẩm được sản xuất trong nước hoặc đã được nhập khẩu vào Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà vẫn còn hạn sử dụng thì được lưu hành theo đúng mẫu nhãn đã được xét duyệt đến hết hạn dùng của văcxin, sinh phẩm.
|
Nguyễn Văn Thưởng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 34/1999/TT-BTM Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để hướng dẫn thực hiện 178/1999/QĐ-TTg] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 178/1999/QĐ-TTg Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước hàng hoá xuất nhập khẩu
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/06/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ | |
07/07/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ | |
30/08/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 14/2000/TT-BYT ghi nhãn hàng hoá vắcxin, sinh phẩm miễn dịch để hướng dẫn thực hiện Quyết định 178/1999/QĐ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2000.TT.BYT.doc |