Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự
| Số hiệu | 1413-NG/TT | Ngày ban hành | 31/07/1995 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/07/1995 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Cầm / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 01/1999/TT-NG Quy định thể lệ hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu | Ngày hết hiệu lực | 18/06/1999 |
Tóm tắt
Thông tư 1413-NG/TT, được ban hành vào ngày 31 tháng 7 năm 1995, quy định thể lệ hợp pháp hóa lãnh sự nhằm tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc chứng nhận chữ ký và con dấu trên các giấy tờ, tài liệu chính thức. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo tính hợp pháp và sự công nhận của các tài liệu này khi được sử dụng tại Việt Nam hoặc trong khu vực lãnh sự của nước tiếp nhận.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức nước ngoài lập hoặc công chứng để sử dụng tại Việt Nam, cũng như các tài liệu do cơ quan Việt Nam lập để sử dụng ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các viên chức lãnh sự và ngoại giao có thẩm quyền thực hiện chức năng hợp pháp hóa.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính: Những quy định chung, Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, và Việc thi hành. Trong đó, chương đầu tiên nêu rõ khái niệm và trách nhiệm của lãnh sự trong việc hợp pháp hóa tài liệu. Chương thứ hai quy định chi tiết về quy trình hợp pháp hóa, bao gồm các yêu cầu về chứng thực và kiểm tra nội dung tài liệu. Chương cuối cùng quy định về trách nhiệm thi hành Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc yêu cầu lãnh sự kiểm tra mục đích sử dụng của tài liệu và quy định về việc thu lệ phí hợp pháp hóa. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự thực hiện theo quy định.
|
BỘ
NGOẠI GIAO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1413-NG/TT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1995 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO SỐ 1413-NG/TT NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1995 QUY ĐỊNH THỂ LỆ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰBỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Điều 26 Pháp lệnh lãnh
sự ngày 13-11-1990;
Căn cứ Nghị định 157-CP ngày 9-10-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Ngoại giao;
Ra Thông tư quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Theo Thông tư này, hợp pháp hoá lãnh sự là việc chứng nhận chữ ký và con dấu trên những giấy tờ, tài liệu chính thức do cơ quan, tổ chức trong khu vực lãnh sự ở nước tiếp nhận lập hoặc công chứng để sử dụng ở Việt Nam hoặc những giấy tờ, tài liệu chính thức do cơ quan, tổ chức Việt Nam lập hoặc công chứng để sử dụng trong khu vực lãnh sự ở nước tiếp nhận, và chứng thực sự phù hợp về hình thức văn bản của những giấy tờ, tài liệu đó với pháp luật nước lập văn bản.
2. Việc hợp pháp hoá do viên chức lãnh sự tiến hành tại trụ sở cơ quan lãnh sự hoặc do viên chức ngoại giao được uỷ nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự (dưới đây gọi chung là lãnh sự) tiến hành tại trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao. Những người này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi hợp pháp hoá của mình.
3. Lãnh sự hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức Việt Nam lập hoặc công chứng để sử dụng trong khu vực lãnh sự ở nước tiếp nhận theo yêu cầu của cơ quan, cổ chức thẩm quyền của nước tiếp nhận trong khu vực lãnh sự.
4. Lãnh sự chứng thực sự phù hợp vệ hình thức văn bản của giấy tờ, tài liệu với pháp luật nước lập văn bản khi được yêu cầu và khi không có nghi vấn đối với tình trạng pháp lý của giấy tờ, tài liệu đó.
II. THỦ TỤC HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ
1. Trước khi được hợp pháp hoá tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu được lập hoặc công chứng ở nước tiếp nhận phải được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao nước tiếp nhận hoặc cơ quan khác trong khu vực lãnh sự được Bộ Ngoại giao nước tiếp nhận uỷ nhiệm chứng thực đối với chữ ký, con dấu trên các giấy tờ, tài liệu đó. Nếu được yêu cầu chứng thực sự phù hợp về hình thức văn bản của giấy tờ, tài liệu với pháp luật nước tiếp nhận, lãnh sự có thể yêu cầu phần chứng thực của Bộ Ngoại giao nước tiếp nhận phải bao gồm cả nội dung này.
Các giấy tờ, tài liệu được lập hoặc công chứng ở Việt Nam phải được Vụ lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan khác được Bộ Ngoại giao Việt Nam uỷ nhiệm chứng thực.
Các giấy tờ, tài liệu được lập hoặc công chứng ở nước thứ ba phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước đó tại nước tiếp nhận chứng thực.
2. Lãnh sự có trách nhiệm kiểm tra nội dung và mục đích sử dụng giấy tờ, tài liệu có phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam hay không.
Nếu cần thiết, lãnh sự có quyền yêu cầu đương sự nói rõ hoặc xuất trình giấy tờ để chứng tỏ mục đích sử dụng của giấy tờ, tài liệu.
3. Trong phần hợp pháp hoá, lãnh sự không chứng thực chữ ký của người ký văn bản và con dấu của cơ quan người đó. Lãnh sự chỉ chứng thực chữ ký của người được uỷ nhiệm và con dấu đã đăng ký của Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao nước lập văn bản hoặc của cơ quan khác được Bộ Ngoại giao uỷ nhiệm hoặc của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước thứ ba tại nước tiếp nhận.
4. Lãnh sự hợp pháp hoá bằng cách đóng vào giấy tờ, tài liệu khuôn dấu khắc sẵn hoặc đánh máy với nội dung theo mẫu ở phụ lục kèm theo.
Khi giấy tờ, tài liệu không còn chỗ để hợp pháp hoá thì lãnh sự chứng thực ra một tờ giấy riêng được đính liền với giấy tờ, tài liệu đó, có đóng dấu giáp lai với giấy tờ, tài liệu cần được hợp pháp hoá.
5. Lãnh sự thu lệ phí đối với việc hợp pháp hoá theo quy định chung về lệ phí lãnh sự.
III. VIỆC THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài và những người được uỷ nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài, Vụ trưởng Vụ Lãnh sự chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
PHỤ LỤC
Mẫu số 1:
HỢP PHÁP HOÁ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƯỚC TIẾP NHẬN HOẶC NƯỚC THỨ BA LẬP HOẶC CÔNG CHỨNG ĐỂ SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM CÓ NỘI DUNG:
Số..../HPHLS
Tổng lãnh sự quán nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại....
Chứng thực con dấu của cơ quan....
Nước:
và chữ ký của ông (bà)... (họ và tên)
Chức vụ:..................................................................
(và văn bản này là hợp thức theo pháp luật nước....)
Hợp pháp hoá tại.... ngày..... tháng..... năm.............
Tổng
lãnh sự
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
1. Nếu làm tại Lãnh sự quán hay Phòng Lãnh sự của Đại sứ quán thì thay "Tổng Lãnh sự quán" bằng "Lãnh sự quán" hay "Đại sứ quán" và thay "Tổng Lãnh sự" bằng "lãnh sự" hay "Trưởng phòng lãnh sự"
2. Nội dung hợp pháp hoá theo mẫu này được viết bằng tiếng Việt.
3. Phần trong ngoặc vuông chỉ được viết khi đương sự yêu cầu và khi không có nghi vấn đối với tình trạng pháp lý của giấy tờ, tài liệu đó.
Mẫu số 2
HỢP PHÁP HOÁ GIẤY TỜ, TÀI LIỆU DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC VIỆT NAM LẬP HOẶC CÔNG CHỨNG ĐỂ SỬ DỤNG Ở NƯỚC TIẾP NHẬN HOẶC NƯỚC THỨ BA CÓ NỘI DUNG:
Số..../HPHLS
Tổng Lãnh sự quán nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại....
Chứng thực con dấu của cơ quan.......
và chữ ký của ông (bà).......................
Chức vụ..............................................
(và văn bản này là hợp thức theo pháp luật Việt Nam).
Hợp pháp hoá tại... ngày... tháng.... năm.....
Tổng
lãnh sự
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
1. Như ghi chú 1 của mẫu số 1.
2. Nội dung hợp pháp hoá được viết bằng thứ tiếng cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự dùng làm việc hoặc tiếng Anh, Pháp.
3. Như ghi chú 3 của mẫu số 1.
|
|
Nguyễn Mạnh Cầm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/07/1995 | Văn bản được ban hành | Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự | |
| 31/07/1995 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự | |
| 18/06/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 1413-NG/TT quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự | |
| 18/06/1999 | Bị thay thế | Thông tư 01/1999/TT-NG quy định thể lệ hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1413-NG_TT_47115.doc |