Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế
Số hiệu | 13/BYT-TT | Ngày ban hành | 27/11/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/1993 |
Nguồn thu thập | Kỷ yếu 1993 của Bộ Y tế; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Nhân / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 23/2005/TT-BYT Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế | Ngày hết hiệu lực | 28/09/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 13/BYT-TT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 27 tháng 11 năm 1993, nhằm hướng dẫn tạm thời việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế. Mục tiêu chính của Thông tư là phục vụ cho kế hoạch sắp xếp lại mạng lưới điều trị trong cả nước, xác định mức phụ cấp chức vụ đối với viên chức lãnh đạo và bố trí, sử dụng hợp lý công chức, viên chức.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh, viện điều dưỡng và khu điều trị. Đối tượng áp dụng là các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc Bộ Y tế và các đơn vị y tế địa phương.
Thông tư được cấu trúc thành các chương chính, trong đó nổi bật là:
- Mục đích yêu cầu: Xác định các tiêu chí và yêu cầu xếp hạng.
- Phân hạng bệnh viện: Đưa ra nguyên tắc và chỉ tiêu xếp hạng dựa trên 4 nhóm chỉ tiêu chính.
- Hệ dự phòng: Quy định mức phụ cấp chức vụ cho các đơn vị y tế dự phòng, y tế huyện, quận và y tế cơ sở.
- Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn quy trình tổng hợp, phân tích và gửi hồ sơ xếp hạng.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng các chỉ tiêu xếp hạng và mức phụ cấp chức vụ cho từng hạng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 1993 và bãi bỏ các quy định trước đây liên quan đến xếp hạng bệnh viện và y tế cơ sở. Thời gian xem xét phân hạng được quy định là 4 năm.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13-BYT/TT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 1993 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 13-BYT/TT NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VIỆC XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
Thi hành Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang, sau khi được thỏa thuận với Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, tại công văn số 3363/LĐTBXH-TL ngày 6-10-1993. Trong khi chờ Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ nghiên cứu thống nhất lại một số điểm chưa hợp lý, Bộ Y tế tạm thời hướng dẫn thực hiện xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Phục vụ cho kế hoạch sắp xếp lại màng lưới điều trị trong cả nước và xây dựng hai trung tâm y học - y tế tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Xác định mức phụ cấp chức vụ đối với viên chức lãnh đạo.
- Bố trí, sử dụng hợp lý công chức, viên chức.
B. PHÂN HẠNG BỆNH VIỆN:
I. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG:
- Các bệnh viện.
- Các viện nghiên cứu có giường bệnh.
- Các viện điều dưỡng.
- Khu điều trị.
II. NGUYÊN TẮC XẾP HẠNG:
- Việc xếp hạng bệnh viện, viện có giường căn cứ vào 4 nhóm chỉ tiêu:
1. Vị trí chức năng nhiệm vụ 28 điểm
2. Chất lượng chẩn đoán, điều trị và chăm sóc 30 điểm
3. Quy mô và công suất sử dụng giường bệnh 25 điểm
4. Trình độ chuyên môn công chức, viên chức 17 điểm.
- Hạng cấp của bệnh viện gồm 4 hạng từ hạng I đến hạng IV phụ thuộc vào tổng số điểm mà bệnh viện, viện đạt được. Điểm tối đa là 100.
IV. CÁC CHỈ TIÊU XẾP HẠNG:
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ (28 điểm)
1.1. Chỉ đạo kỹ thuật và chăm sóc sức khỏe ban đầu (10 điểm)
- Toàn quốc 10 điểm
- Khu vực 8 điểm
- Tỉnh, ngành 7 điểm
- Vùng trong tỉnh 6 điểm
- Huyện 5 điểm
1.2. Đào tạo cán bộ (7 điểm)
- Đào tạo sau, trên đại học 7 điểm
- Đào tạo đại học + bổ túc sau Đại học 6 điểm
- Đào tạo Trung học 4 điểm
- Đào tạo sơ học 2 điểm
- Không tham gia đào tạo 0 điểm
1.3. Nghiên cứu khoa học (7 điểm)
- Đề tài cấp Nhà nước 7 điểm
- Đề tài cấp Bộ 6 điểm
- Đề tài cấp viện, Bệnh viện Trung ương 5 điểm
- Đề tài cấp tỉnh 4 điểm
- Đề tài cấp cơ sở 3 điểm
- Không có đề tài nghiên cứu 0 điểm
1.4. Hợp tác quốc tế (4 điểm)
- Là chủ đề tài 4 điểm
- Là người phối hợp chỉ đạo 3 điểm
- Là bên thực hiện 2 điểm
- Không tham gia hợp tác quốc tế 0 điểm
2. Chất lượng chẩn đoán điều trị và chăm sóc (30 điểm)
2.1. Phương pháp chẩn đoán (10 điểm)
- Trong chẩn đoán lâm sàng có cận lâm sàng được
trang bị các phương tiện thiết bị kỹ thuật cao 10 điểm
Cụ thể:
+ Làm đầy đủ các xét nghiệm huyết học, sinh hoá, vi sinh
+ Điều trị chẩn đoán hình bằng X quang cả sóng
+ Có máy điện tim, máy thở trong điều trị và theo dõi ở
khoa hồi sức cấp cứu.
+ Hoặc các phưong tiện kỹ thuật cao cấp của chuyên ngành.
- Trong chẩn đoán lâm sàng có cận lâm sàng với đầy đủ
các xét nghiệm cơ bản theo phân tuyến 7 điểm
- Trong chẩn đoán lâm sàng có cận lâm sàng chưa làm đầy đủ
những xét nghiệm cơ bản 4 điểm
2.2. Thanh tiệt trùng tập trung (10 điểm)
- Có trung tâm thanh tiệt trùng tập trung trong
toàn bệnh viện 10 điểm
- Mới làm một số khoa 7 điểm
- Chưa có phương tiện hấp sấy 4 điểm
2.3. Chăm sóc người bệnh (10 điểm)
- Chăm sóc toàn diện ở tất cả các khoa 10 điểm
- Chăm sóc toàn diện ở một số khoa 7 điểm
3. Quy mô và công suất sử dụng giường bệnh (25 điểm)
3.1. Quy mô giường bệnh: (8 điểm)
a) Đối với bệnh viện
- Trên 400 giường 8 điểm
- Từ 300 đến 400 giường 7 điểm
- Từ 200 đến 300 giường 6 điểm
- Từ 100 đến dưới 200 giường 5 điểm
- Dưới 100 giường 3 điểm
b) Đối với viện nghiên cứu:
Từ 150 giường trở lên 8 điểm
Từ 100 đến dưới 150 giường 5 điểm
Dưới 100 giường 3 điểm
3.2. Công suất sử dụng giường bệnh (17 điểm)
- Từ 80% trở lên 17 điểm
- Từ 72% đến 79% 14 điểm
- Từ 64% đến 71% 9 điểm
- Từ 56% đến 63% 5 điểm
- Từ 50% đến 55% 3 điểm
- Dưới 50% 0 điểm
Công suất Tổng số ngày điều trị nôi trú x 100
giường bệnh Số giường bệnh nội trú x 365
4. Trình độ công chức viên chức (17 điểm)
4.1. Cán bộ trưởng phó khoa, phòng (10 điểm)
- 50% là cán bộ có trình độ trên đại học và
50% là cán bộ có trình độ đại học 10 điểm
- 30% là cán bộ có trình độ trên đại học và
70% là cán bộ có trình độ đại học 8 điểm
-10% là cán bộ có trình độ trên đại học và
90% là cán bộ có trình độ đại học 6 điểm
- 100% cán bộ có trình độ đại học 4 điểm
- 80% cán bộ có trình độ đại học 2 điểm
- Dưới 80% cán bộ có trên đại học 0 điểm
4.2. Y tá trưởng bệnh viện, y tá trưởng khoa có trình độ trung học trở lên (7 điểm) chiếm:
- 100% 7 điểm
- 85% đến 99% 5 điểm
- 70% đến 84% 3 điểm
- 50% đến 59% 1 điểm
- Dưới 50% 0 điểm
V. BẢNG ĐIỂM CHUẨN ĐỂ XẾP HẠNG:
Hạng |
I |
II |
III |
IV |
Khung điểm |
91 -100 |
75 - 90 |
55 - 74 |
30 - 54 |
VI. MỨC PHỤ CẤP:
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
1 2 3 4 5 6 |
Giám đốc Phó giám đốc Trưởng khoa Phó trưởng khoa Trưởng phòng, y tá trưởng BV Phó trưởng phòng, y tá trưởng khoa |
0,9 0,7 0,5 0,4 0,4 0,3 |
0,7 0,5 0,4 0,3 0,3 0,2 |
0,5 0,4 0,3 0,2 0,25 0,15 |
0,4 0,3 0,2 0,1 0,2 0,1 |
Những đơn vị đạt dưới 30 điểm không xếp hạng tổ chức, mức phụ cấp chức vụ của giám đốc không vượt quá mức phụ cấp chức vụ của Phó giám đốc hạng 4 và xem xét để sắp xếp lại mạng lưới khám chữa bệnh. Đơn vị mới thành lập chưa có số liệu, tạm xếp vào hạng IV.
C. HỆ DỰ PHÒNG TUYẾN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG, Y TẾ HUYỆN, QUẬN, Y TẾ NGÀNH VÀ Y TẾ CƠ SỞ:
- Hệ dự phòng tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Y tế huyện - thị - quận
- Y tế các ngành
- Y tế cơ sở
Trên cơ sở cân đối các mặt: Nội dung công việc, địa bàn hoạt động, đường giao thông và phương tiện đi lại, những thuận lợi, khó khăn và đặc điểm giữa các vùng nên không phân hạng mà mức phụ cấp chức vụ được quy định như sau:
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số hưởng phụ cấp |
I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 III 1 2 3 4 5 6 7 8 |
TUYẾN TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW Giám đốc trung tâm y tế dự phòng Phó giám đốc trung tâm y tế dự phòng Trưởng phòng trung tâm y tế dự phòng Phó truởng phòng trung tâm y tế dự phòng Giám đốc TT y tế còn lại và các trưởng trạm chuyên khoa Phó giám đốc TT y tế còn lại và các phó trưởng trạm chuyên khoa Đội trưởng Đội Y tế lưu động chống sốt rét, bướu cổ tỉnh Phố đội trưởng Đội Y tế lưu động chống sốt rét, bướu cổ tỉnh TUYẾN HUYỆN, THỊ, QUẬN VÀ CƠ SỞ: Giám đốc trung tâm y tế huyện, quận Phó giám đốc trung tâm y tế huyện, quận Đội trưởng đội VSPD, Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình Phó đội trưởng đội VSPD, Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình Trưởng phòng khám khu vực, liên xã Phó trưởng phòng khám khu vực, liên xã Trưởng phòng, trưởng khoa thuộc TT y tế huyện, quận Phó trưởng phòng, trưởng khoa thuộc TT y tế huyện, quận Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn Y TẾ CÁC NGÀNH Giám đốc Trung tâm y tế (trạm Vệ sinh lao động) của Bộ: Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Năng lượng Phó giám đốc Trung tâm y tế (trạm Vệ sinh lao động) của Bộ: Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Năng lượng Giám đốc Trung tâm y tế (trạm Vệ sinh Lao động) các ngành còn lại. Phó giám đốc Trung tâm y tế (trạm Vệ sinh Lao động) các ngành còn lại. Trưởng phòng khám đa khoa Phó trưởng phòng khám đa khoa Trưởng trạm y tế cơ quan công, nông, lâm trường xí nghiệp, trường học Phó trưởng trạm y tế cơ quan công, nông, lâm trường, xí nghiệp, trường học |
0,5 0,4 0,25 0,15 0,4 0,3 0,25 0,15 0,3 0,2
0,15 0,1 0,15 0,1 0,15 0,1
0,2 0,1
|
Riêng Trung tâm y tế huyện do có một trong các đơn vị cấu thành là bệnh viện huyện, nên tạm thời tiến hành phân hạng và hưởng các mức phụ cấp chức vụ, theo các chỉ tiêu phân hạng bệnh viện và mức phụ cấp chức vụ của hạng bệnh viện.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các đơn vị tiến hành tổng hợp phân tích đámh giá các chỉ tiêu xếp hạng (lấy số liệu đến ngày 31/12/1992 và 6 tháng đầu năm 1993, trong cùng một tiêu thức chỉ lấy một mức cao nhất đơn vị đạt được) và gửi toàn bộ hồ sơ và công văn đề nghị xấp hạng về Bộ Y tế (nếu là đơn vị trực thuộc) hoặc Sở Y tế (nếu là đơn vị trực thuộc địa phương).
2. Phân cấp quyết định xếp hạng:
2.1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế:
+ Các đơn vị hạng I: Bộ Y tế quyết định sau khi có sự thỏa thuận của Liên Bộ Lao động TBXH, Bộ Tài chúnh, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.
+ Các đơn vị hạng 2 trở xuống do Bộ Y tế quyết định.
2.2. Các đơn vị thuộc địa phương quản lý:
+ Đơn vị hạng 1: Do UBND tỉnh quyết định sau khi có sự thỏa thuận của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính, Ban TCCBCP và Bộ Y tế.
+ Đơn vị hạng 2: Do UBND tỉnh quyết định sau khi có sự thoả thuận của Bộ Y tế.
+ Đơn vị còn lại: Do UBND tỉnh quyết định.
3. Thời gian xem xét phân hạng là 4 năm.
4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/1993, bãi bỏ các quy định trước đây về xếp hạng bệnh viện, hệ dự phòng y tế cơ sở và y tế các ngành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế.
|
Nguyễn Trọng Nhân (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/04/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế | |
27/11/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế | |
28/09/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 13/BYT-TT hướng dẫn tạm thời xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế | |
28/09/2005 | Bị thay thế | Thông tư 23/2005/TT-BYT xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.BYT-TT.doc |