Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất
| Số hiệu | 13/2022/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 13/12/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2023 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Hùng / Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ và chính quyền địa phương liên quan đến ngành văn hóa, thể thao và du lịch. Mục tiêu của thông tư là tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý, đồng thời phòng ngừa tham nhũng.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại chính quyền địa phương. Đối tượng áp dụng là công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức đang công tác tại các cơ quan này.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi.
- Điều 3: Thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác từ 3 đến 5 năm.
- Điều 4: Trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng danh mục vị trí công tác cần chuyển đổi và thời hạn cụ thể cho từng vị trí. Thông tư cũng yêu cầu các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch định kỳ chuyển đổi hàng năm và báo cáo về Bộ trước ngày 15 tháng 12.
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 13/2022/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VÀ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ THEO NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du lịch tại chính quyền địa phương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du lịch tại chính quyền địa phương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gồm: đơn vị hành chính thuộc Bộ; đơn vị hành chính thuộc Tổng cục và tương đương; cơ quan thuộc tổ chức Đảng và tổ chức chính trị-xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Bộ gồm: đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Bộ.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du lịch tại chính quyền địa phương.
c) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức đang công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại điểm a, b khoản này.
Điều 2. Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi
1. Danh mục vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du lịch tại chính quyền địa phương phải định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thời hạn thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 03 (ba) năm đến 05 (năm) năm (không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức). Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Căn cứ vào Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định các vị trí công tác cụ thể phải định kỳ chuyển đổi và thời hạn định kỳ chuyển đổi đối với từng vị trí tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình; xây dựng kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 15 tháng 12.
2. Căn cứ vào Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan của chính quyền địa phương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo ngành văn hóa, thể thao và du lịch tại chính quyền địa phương triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH PHẢI ĐỊNH KỲ
CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
A. Quản lý ngân sách, tài sản, tài chính, đầu tư trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:
1. Phân bổ ngân sách.
2. Kế toán.
3. Mua sắm công.
4. Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Thẩm định dự án.
6. Đấu thầu và quản lý đấu thầu.
7. Lập, phân bổ, quản lý kế hoạch vốn.
8. Quản lý ODA.
B. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc:
I. Tổ chức cán bộ
1. Thẩm định hồ sơ nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế.
4. Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức phi chính phủ, hội nghề nghiệp.
5. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
6. Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo, bồi dưỡng.
7. Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
II. Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích theo thẩm quyền.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ra nước ngoài.
5. Thẩm định hồ sơ đề nghị có văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
6. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
7. Thẩm định hồ sơ đề nghị quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thẩm định hồ sơ dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật.
9. Trình phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt.
III. Thanh tra
1. Làm công tác thanh tra, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của đơn vị.
2. Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ THEO NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG PHẢI ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BVHTTDL ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích theo thẩm quyền.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai quật khẩn cấp.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị có văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thi người đẹp, người mẫu.
4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
5. Thẩm định hồ sơ đề nghị quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.
6. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài.
7. Thẩm định hồ sơ dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích cấp tỉnh, quốc gia và quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật.
8. Trình phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất | |
| 01/02/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2022/TT-BVHTTDL danh mục chuyển đổi công tác ngành văn hóa chính quyền địa phương mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
13_2022_TT-BVHTTDL_545390.doc |