Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất
| Số hiệu | 13/2022/TT-BNV | Ngày ban hành | 31/12/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2023 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thị Thanh Trà / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 17/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Thông tư 13/2022/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, và các tổ chức do Chính phủ thành lập. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định và quản lý cơ cấu ngạch công chức, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, và các tổ chức do Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập. Đối tượng áp dụng là các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức.
- Điều 3: Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức.
- Điều 4: Tổ chức thực hiện.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức và trình tự thực hiện, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhân sự công chức. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2023, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định đã nêu.
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 13/2022/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là bộ, ngành, địa phương).
Điều 2. Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:
a) Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
b) Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.
2. Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thì không tính công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý.
Điều 3. Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư này và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức theo từng chuyên ngành tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.
3. Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định tại Thông tư này thực hiện việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý, làm căn cứ thực hiện việc chuyển ngạch, nâng ngạch và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức.
2. Các bộ, ngành, địa phương tổng hợp và báo cáo kết quả xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về Bộ Nội vụ để quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có sự thay đổi về cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, các bộ, ngành, địa phương kịp thời báo cáo Bộ Nội vụ để có ý kiến thống nhất trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Bộ, ngành…………….
PHỤ LỤC SỐ 01
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 ngày 31 tháng12 năm 2022 Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
|
TT |
Loại hình tổ chức |
Số lượng công chức |
Số lượng/ loại ngạch công chức |
Tỷ lệ ngạch công chức |
|
|
Số lượng ngạch công chức |
Loại ngạch công chức |
||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
I |
Các Vụ và tương đương |
||||
|
1 |
Văn phòng |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
Loại… |
...% |
||||
|
… |
… |
||||
|
2 |
Vụ A |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
Loại… |
...% |
||||
|
… |
… |
||||
|
… |
… |
|
|
|
|
|
II |
Tổng cục và tương đương |
||||
|
1 |
Tổng cục A |
|
|
|
|
|
1.1 |
Văn phòng |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
1.2 |
Vụ A |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
1.3 |
Cục A |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
… |
… |
|
|
|
… |
|
2 |
Tổng cục B |
|
|
|
|
|
… |
,,, |
|
|
… |
… |
|
III |
Cục và tương đương |
||||
|
1 |
Cục A |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
Loại… |
...% |
||||
|
… |
… |
|
… |
… |
… |
|
IV |
Các tổ chức khác có sử dụng biên chế công chức |
||||
|
1 |
Tổ chức A |
X |
|
Loại… |
…% |
|
… |
… |
|
|
… |
… |
|
Người lập biểu |
Người đứng đầu cơ quan tổ chức cán bộ |
… ngày … tháng … năm … |
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương....
PHỤ LỤC SỐ 02
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13 ngày 31 tháng12 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
|
TT |
Loại hình tổ chức |
Số lượng công chức |
Số lượng/ loại ngạch công chức |
Tỷ lệ ngạch công chức |
||
|
Số lượng ngạch công chức |
Loại ngạch công chức |
|||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
A |
Cấp tỉnh |
|||||
|
I |
Các Sở, ngành |
|||||
|
1 |
Văn phòng |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
|
Loại… |
...% |
|||||
|
… |
… |
|||||
|
2 |
Sở A |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
|
Loại… |
...% |
|||||
|
… |
… |
|||||
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
II |
Các tổ chức khác có sử dụng biên chế công chức |
|||||
|
1 |
Tổ chức A |
X |
N |
Loại… |
...% |
|
|
Loại… |
...% |
|||||
|
… |
… |
|||||
|
… |
… |
|
… |
… |
… |
|
|
B |
Cấp huyện |
|||||
|
I |
Huyện A |
X |
|
Loại… |
...% |
|
|
II |
Huyện B |
X |
|
Loại… |
...% |
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Giám đốc Sở Nội vụ |
… ngày … tháng … năm … |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất | |
| 15/02/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2022/TT-BNV xác định cơ cấu ngạch công chức mới nhất | |
| 15/08/2024 | Được sửa đổi | Thông tư 04/2024/TT-BNV Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_TT-13-2022-TT-BNV.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phu lục 1 TT 13-2022-BNV.pdf | |
|
|
VanBanGoc_Phụ lục 2 - TT 13-2022-BNV.pdf |