Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo
Số hiệu | 13/2019/TT-BXD | Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Phạm Khánh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/10/2024 |
Tóm tắt
Thông tư 13/2019/TT-BXD, được ban hành vào ngày 26 tháng 12 năm 2019, nhằm mục đích quy định quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới. Thông tư này hướng dẫn cách xác định và quản lý chi phí cho các dự án có quy mô nhỏ và kỹ thuật không phức tạp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các công trình xây dựng thuộc hai chương trình mục tiêu quốc gia nêu trên, áp dụng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Cấu trúc của Thông tư gồm 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc quản lý chi phí, dự toán xây dựng, thẩm định dự toán và điều chỉnh dự toán.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về các loại chi phí như chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng. Đặc biệt, Thông tư cũng nêu rõ các tỷ lệ phần trăm cụ thể cho từng loại chi phí, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý chi phí đầu tư.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo các quy định đã nêu. Trong trường hợp có vướng mắc, các bên liên quan có thể gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để được giải quyết.
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngàv 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngàv 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và xác định chi phí đầu tư xây dựng
1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc các công trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, quy mô thực hiện và ngân sách của địa phương.
2. Nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng phải theo đúng quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và phù hợp với cơ chế đặc thù của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
3. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, kế hoạch thực hiện dự án. Việc thiết kế, thi công xây dựng phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong đầu tư xây dựng công trình, giám sát thi công; ưu tiên việc sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, vật liệu, nhân công, máy tại địa phương; đảm bảo minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả và giành tối đa nguồn kinh phí cho xây dựng công trình.
Điều 4. Dự toán xây dựng công trình
Dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
1. Chi phí xây dựng
a) Chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình được lập cho các công trình chính, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc bộ phận, phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình. Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng. Chi phí xây dựng xác định theo Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
b) Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định mức đã được ban hành và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình hoặc áp dụng hệ thống đơn giá xây dựng do cấp có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định chi phí xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
c) Đối với phần khối lượng do người dân tự làm sử dụng nhân công, vật tư, vật liệu khai thác tại chỗ, khối lượng của những hạng mục công trình sử dụng kinh phí đóng góp của dân thì không tính chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí quản lý, điều hành sản xuất tại công trường xây dựng trong chi phí gián tiếp; thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng trong dự toán.
2. Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị xác định theo Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
3. Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án được xác định bằng 2,763% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được duyệt. Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ thì xác định bằng tỷ lệ trên nhân với hệ số điều chỉnh 1,35.
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu có)
Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
b) Chi phí lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình
Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được xác định bằng 2,5% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) theo khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế, theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
Trường hợp Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc sử dụng thiết kế lặp lại, sử dụng lại thiết kế thì chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được tính theo mức trên nhân với hệ số điều chỉnh là 0,8.
c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng và mua sắm vật tư, thiết bị
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng được xác định bằng 0,346% chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị được xác định bằng 0,261% chi phí vật tư, thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị. Trong đó, chi phí lập hồ sơ mời thầu bằng 45%, chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu bằng 55%.
d) Chi phí giám sát thi công xây dựng và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị công trình
Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định bằng 2,566% chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định bằng 0,677% chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị. Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ thì xác định bằng tỷ lệ trên nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.
e) Trường hợp áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nêu trên không phù hợp, thì chi phí được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định.
5. Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền hoặc bằng cách lập dự toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp một số chi phí khác chưa đủ điều kiện để xác định thì được ước tính trong dự toán xây dựng công trình.
6. Chi dự phòng
Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình. Việc xác định chi phí dự phòng theo Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
7. Trường hợp phải có chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì tính bổ sung vào dự toán xây dựng công trình.
Dự toán xây dựng công trình được lập như phụ lục ban hành kèm theo
Điều 5. Thẩm định dự toán xây dựng công trình
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình áp dụng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững việc thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 161/2016/NĐ-CP. Đối với các dự án khác thực hiện theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 6. Điều chỉnh dự toán xây dựng và giá gói thầu xây dựng
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng và giá gói thầu xây dựng được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
Việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn chuyển tiếp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn có liên quan. Đối với các công việc, gói thầu đã triển khai ký hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Dự án:.................................................................................................................................
Chủ đầu tư/cơ quan chuẩn bị dự án:.....................................................................................
Tư vấn lập dự án:.................................................................................................................
Địa điểm XD: ......................................................................................................................
Thời điểm lập dự án: tháng/năm
Thời gian thực hiện dự án: từ tháng/năm đến tháng/năm
Nguồn vốn đầu tư: ..............................................................................................................
Loại, cấp công trình: ............................................................................................................
Đơn vị tính:...
TT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT |
GIÁ TRỊ SAU THUẾ |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
|
GBT,TĐC |
2 |
Chi phí xây dựng |
|
|
GXD |
3 |
Chi phí thiết bị |
|
|
GTB |
4 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
GQLDA |
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
GTV |
5.1 |
Chi phí khảo sát xây dựng |
|
|
|
5.2 |
Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình |
|
|
|
5.3 |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng |
|
|
|
5.4 |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị (bằng 0,261 % của GTB trước thuế) |
|
|
|
5.5 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
|
|
5.6 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
………………………. |
|
|
|
6 |
Chi phí khác |
|
|
GK |
7 |
Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2) |
|
|
GDP |
7.1 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh |
|
|
GDP1 |
7.2 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
GDP2 |
|
TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7) |
|
|
VTM |
NGƯỜI LẬP |
NGƯỜI CHỦ TRÌ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo]"
Nghị định 120/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
Nghị định 68/2019/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/12/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo | |
15/02/2020 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo | |
15/10/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 13/2019/TT-BXD quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chương trình giảm nghèo | |
15/10/2024 | Bị bãi bỏ | Thông tư 07/2024/TT-BXD Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 13.2019.docx | |
|
VanBanGoc_TTu 13-2019-KTXD.pdf |