Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất
Số hiệu | 13/2017/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 28/04/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2017 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Trương Quang Nghĩa / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 13/2017/TT-BGTVT được ban hành nhằm quy định về chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên đại lý tàu biển tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo chất lượng đào tạo và cấp chứng chỉ cho nhân viên đại lý tàu biển, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc đào tạo và cấp chứng chỉ cho nhân viên đại lý tàu biển, áp dụng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động này tại Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển - Quy định về nội dung và chương trình đào tạo, cũng như mẫu chứng chỉ.
- Chương III: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân - Xác định trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ sở đào tạo.
- Chương IV: Điều khoản thi hành - Quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về nội dung đào tạo với ba học phần chính: kiến thức pháp luật hàng hải, nghiệp vụ đại lý tàu biển và tiếng Anh chuyên ngành. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, và các nhân viên đã được cấp Giấy xác nhận trình độ trước thời điểm này vẫn được phép hoạt động.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2017/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên đại lý tàu biển thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân, nước ngoài liên quan đến đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển hoạt động tại Việt Nam.
Chương II
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Điều 3. Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển
1. Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do cơ sở đào tạo chứng nhận cho người tham dự khóa học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển.
2. Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Nội dung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển
1. Khối lượng kiến thức đối với nội dung đào tạo là 03 học phần, với thời gian thực học là 45 (bốn mươi lăm) tiết.
2. Các học phần bao gồm:
a) Học phần I (15 tiết học) về kiến thức pháp luật hàng hải, hải quan, biên phòng, kiểm dịch và các điều ước quốc tế có liên quan;
b) Học phần II (15 tiết học) về nghiệp vụ đại lý tàu biển;
c) Học phần III (15 tiết học) về tiếng Anh chuyên ngành.
Điều 5. Chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển
1. Cục Hàng hải Việt Nam xây dựng và ban hành chương trình khung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển trên cơ sở nội dung đào tạo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Các cơ sở đào tạo nhân viên đại lý tàu biển xây dựng bài giảng theo chương trình khung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 6. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo nhân viên đại lý tàu biển.
2. Hàng năm cập nhật thông tin các cơ sở đào tạo đại lý tàu biển để thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đại lý tàu biển
1. Tuân thủ nội dung đào tạo và chịu trách nhiệm về việc chứng nhận kết quả đào tạo.
2. Thông báo công khai chương trình, kế hoạch đào tạo nhân viên đại lý tàu biển tại cơ sở đào tạo và trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo hoặc trên Cổng thông tin điện tử Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Hàng năm báo cáo kết quả đào tạo và chứng nhận đối với nhân viên đại lý tàu biển về Cục Hàng hải Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Đối với nhân viên đại lý đã được các cơ sở đào tạo và Hiệp hội Đại lý và Môi giới Hàng hải Việt Nam đào tạo và cấp Giấy xác nhận trình độ chuyên môn nghiệp vụ đại lý tàu biển trước ngày 01 tháng 7 năm 2017 tiếp tục được thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC.
CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển)
1. Phông chữ của Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển có chữ màu đen, là phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt, phông chữ tiếng Việt Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
2. Mặt trước (Hình 1): Nền màu xanh nước biển, chữ màu đen, gồm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN CERTIFICATE OF SHIP AGENT
|
Hình 1
- Dòng trên:
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM: kiểu chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 09;
+ SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM: kiểu chữ in hoa, cỡ chữ 09;
+ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;
+ Independence - Freedom - Happiness: kiểu chữ thường, cỡ chữ 09;
- Dòng dưới:
+ CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN: kiểu chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 16;
+ CERTIFICATE OF SHIP AGENT: chữ in hoa, cỡ chữ 09.
3. Mặt sau (Hình 2):
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO……… NAME OF………..
Số/Certificate no: ……/20.…/SHIP AGENT |
CHỨNG CHỈ CERTIFICATE Chứng nhận This certifies that:
Họ và tên/ Full name: ………………………….………………….….. Ngày sinh/ Date of birth: .… ………………….………………...…….. Nơi cư trú/ Address: ..…… ………………….………………………… Đã hoàn thành
khóa đào tạo Đại lý tàu biển….20…/
|
Hình 2
Nền màu trắng, có hoa văn màu vàng nhạt, dạng lưới, ở chính giữa có biểu tượng cơ sở đào tạo (nếu có), in bóng mờ, đường kính 30x60 mm;
- Bên trái:
+ Tên Cơ sở đào tạo.. chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 7;
+ Khung ảnh cỡ 2x3cm căn giữa, ảnh được dán vào khung, có dấu giáp lai;
+ Số/Certificate no: ……/20.…/SHIP AGENT: là nơi ghi số thẻ chứng nhận, chữ in thường, cỡ chữ 07;
- Bên phải:
+ CHỨNG CHỈ: chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 16;
+ CERTIFICATE: chữ in hoa, cỡ chữ 07;
+ Chứng nhận: chữ in thường, in nghiêng, cỡ chữ 07;
+ This certifies that: chữ in thường, in nghiêng, cỡ chữ 07;
+ Họ và tên/Full name: là nơi ghi họ tên của người làm đại lý tàu biển được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 07;
+ Nơi cư trú/Address: là nơi ghi nơi ở của người làm đại lý tàu biển được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 07;
+ Đã hoàn thành khóa đào tạo Đại lý tàu biển ...20.../ Has successfully completed the trainning course of Ship Agent ... 20..., chữ in thường, in đậm, cỡ chữ 07;
+ Nơi cấp ……/date ……tháng/month…… năm/year……: là ngày cấp Chứng chỉ đại lý tàu biển, chữ in thường, cỡ chữ 07;
+ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO: là cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm cấp thẻ, chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 07;
+ Ký tên/Signature, Đóng dấu/Stamped: là chữ ký và đóng dấu của người đại diện cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm cấp Chứng chỉ đại lý tàu biển.
+ Nguyen Van A: là tên của người đại diện của cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm cấp Chứng chỉ đại lý tàu biển, chữ in thường, in đậm, cỡ chữ 7.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/04/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất | |
01/07/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2017/TT-BGTVT cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên đại lý tàu biển mới nhất | |
15/02/2021 | Được sửa đổi | Thông tư 34/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng hải mới nhất | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT13.signed.doc | |
|
VanBanGoc_TT13.signed.pdf |