Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Số hiệu | 13/2011/TT-BTNMT | Ngày ban hành | 15/04/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/05/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 291 + 292, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 20/05/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Hiển / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 29/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Ngày hết hiệu lực | 17/07/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 13/2011/TT-BTNMT được ban hành vào ngày 15 tháng 4 năm 2011 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, nhằm quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một hệ thống ký hiệu thống nhất cho các loại đất trên bản đồ, giúp nâng cao hiệu quả trong việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch sử dụng đất.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất với nhiều tỷ lệ khác nhau, từ 1:1000 đến 1:1000000. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc lập và quản lý bản đồ sử dụng đất ở cấp quốc gia, tỉnh, huyện và xã.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính và 2 phụ lục. Các điều nổi bật bao gồm quy định về ký hiệu loại đất (Điều 1), áp dụng thống nhất cho các cấp quản lý (Điều 2), và quy định về các ký hiệu khác liên quan đến bản đồ (Điều 3). Phụ lục 1 cung cấp chi tiết về ký hiệu loại đất trên các loại bản đồ, trong khi Phụ lục 2 quy định thông số màu cho các loại đất trên phần mềm Microstation.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 30 tháng 5 năm 2011, và yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định. Đây là một bước quan trọng trong việc chuẩn hóa thông tin về sử dụng đất, góp phần vào công tác quản lý và quy hoạch đất đai tại Việt Nam.
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ký hiệu loại đất theo quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000, 1:100 000, 1:250 000 và 1:1000 000 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông số màu các loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất dạng số trên phần mềm Microstation được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Ký hiệu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000, 1:100 000, 1:250 000 và 1:1000 000 được áp dụng thống nhất cho việc thành lập; kiểm tra, thẩm định bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; vùng địa lý tự nhiên - kinh tế; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Điều 3. Các ký hiệu khác gồm: Ký hiệu ranh giới, ký hiệu đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội, ký hiệu đường giao thông và các đối tượng liên quan, ký hiệu thủy hệ và các đối tượng liên quan, ký hiệu dáng đất; các ghi chú địa danh; sơ đồ bố cục bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; mẫu biểu đồ cơ cấu sử dụng đất; mẫu xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại tập Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2011.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN CÁC LOẠI BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.1. KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP QUỐC GIA
1.2. KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP TỈNH
1.2. KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP TỈNH (Tiếp)
1.3. KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
1.3. KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN (Tiếp)
1.4. KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP XÃ
1.4. KÝ HIỆU LOẠI ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ CẤP XÃ (Tiếp)
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH THÔNG SỐ MÀU CÁC LOẠI ĐẤT THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT DẠNG SỐ TRÊN PHẦN MỀM MICROSTATION
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Loại đất |
Mã SDĐ |
Thông số màu loại đất |
|||
Số màu |
Red |
Green |
Blue |
||
Đất lúa nước |
DLN |
4 |
255 |
252 |
130 |
Đất trồng lúa nương |
LUN |
7 |
255 |
252 |
180 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
HNK |
11 |
255 |
240 |
180 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
14 |
255 |
210 |
160 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
24 |
190 |
255 |
30 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
29 |
110 |
255 |
100 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
19 |
180 |
255 |
180 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
34 |
170 |
255 |
255 |
Đất làm muối |
LMU |
37 |
255 |
255 |
254 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
38 |
245 |
255 |
180 |
Đất nông nghiệp còn lại |
|
1 |
255 |
255 |
100 |
Đất XD trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
CTS |
44 |
255 |
160 |
170 |
Đất quốc phòng |
CQP |
52 |
255 |
100 |
80 |
Đất an ninh |
CAN |
53 |
255 |
80 |
70 |
Đất khu công nghiệp kể cả cụm, tuyến công nghiệp |
SKK |
55 |
250 |
170 |
160 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
SKC |
56 |
250 |
170 |
160 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ |
SKX |
58 |
205 |
170 |
205 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
57 |
205 |
170 |
205 |
Đất di tích danh thắng |
DDT |
84 |
255 |
170 |
160 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
85 |
205 |
170 |
205 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TTN |
86 |
255 |
170 |
160 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
89 |
210 |
210 |
210 |
Đất có mặt nước chuyên dùng (cấp huyện) |
SMN |
92 |
180 |
255 |
255 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
92 |
180 |
255 |
255 |
Đất sông, suối |
SON |
91 |
160 |
255 |
255 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
59 |
255 |
170 |
160 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
93 |
255 |
170 |
160 |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
|
39 |
255 |
170 |
160 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
97 |
255 |
255 |
254 |
Ranh giới đất đô thị |
|
245 |
255 |
160 |
252 |
Ranh giới đất khu bảo tồn thiên nhiên |
|
202 |
0 |
168 |
0 |
Ranh giới đất khu du lịch |
|
207 |
0 |
255 |
255 |
Ranh giới đất khu dân cư nông thôn |
|
40 |
238 |
96 |
255 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Đất đai 2003
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng giá thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
Luật Đất đai 2003
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng giá thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Nghị định 19/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ tài nguyên môi trường
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/04/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất | |
30/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất | |
17/07/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất | |
17/07/2014 | Bị thay thế | Thông tư 29/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2011.TT.BTNMT.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_13_2011_TT-BTNMT.pdf |