Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất
Số hiệu | 13/2002/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 10/08/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/08/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hằng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT được ban hành bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội vào ngày 10 tháng 9 năm 2002, nhằm hướng dẫn bổ sung thực hiện Nghị định số 23/1999/NĐ-CP về chế độ đối với quân nhân và cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng đã tham gia hoạt động kháng chiến, đặc biệt là những người không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các đối tượng là cán bộ, quân nhân hoạt động tại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, cụ thể là những người được phân công từ Bắc vào Nam và những cán bộ xã, phường không thoát ly trước thời điểm này. Thời gian hưởng chế độ được tính từ khi các đối tượng này bắt đầu hoạt động tại miền Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai phần: phần I quy định về đối tượng và thời gian áp dụng chế độ, và phần II hướng dẫn tổ chức thực hiện. Một số điểm mới trong Thông tư này là việc xác định rõ hơn về thời gian hưởng chế độ và cách thức tổ chức thực hiện, bao gồm cả việc xem xét từng trường hợp cụ thể của cán bộ xã, phường.
Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có thể phản ánh để được xem xét giải quyết. Văn bản này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với những người đã cống hiến trong thời kỳ kháng chiến.
BỘ LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2002/BLĐTBXH-TT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 13/2002/BLĐTBXH-TT NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP NGÀY 21-7-1999 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/1999/NĐ-CP NGÀY 15-4-1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI KỲ CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Thực hiện Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15-4-1999 của Chính phủ và ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 831/CP-VX ngày 18 tháng 7 năm 2002 của Văn phòng Chính phủ. Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số... ngày.. tháng 8 năm 2002, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) tại Công văn số 96/BTCCBCP-TL ngày 6-8-2002, Bộ Quốc phòng tại công văn số 2684/BQP ngày 13 tháng 8 năm 2002, Bộ Công an tại công văn số 2375/CV-BCA ngày 7 tháng 8 năm 2002 và Ban tổ chức Trung ương tại công văn số 1631 CV/TCTW ngày 21 tháng 8 năm 2002, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ
Các đối tượng dưới đây cũng được hưởng chế độ B, C, K theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15-4-1999 của Chính phủ, gồm :
1- Những cán bộ công tác ở Quảng Trị (Nam vĩ tuyến 17) sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được tổ chức phân công tập kết ra Bắc vĩ tuyến 17, sau đó được tổ chức phân công về miền Nam hoạt động (trừ những người hưởng lương ở miền Bắc). Thời gian tính hưởng chế độ từ khi được phân công về miền Nam hoạt động.
2- Cán bộ, quân nhân là người miền Nam, sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 tập kết ra Bắc, sau đó trở lại chiến trường (B, C, K) làm nhiệm vụ, khi đi vẫn là hạ sĩ quan, chiến sĩ không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc. Thời gian tính hưởng chế độ từ khi trở lại chiến trường làm nhiệm vụ.
3- Cán bộ xã, phường không thoát ly trước Hiệp định Giơnevơ năm 1954 hoạt động tại xã, phường, sau Hiệp định (tính từ tháng 7/1954 đến tháng 5/1955) vẫn tiếp tục hoạt động tại xã, phường thuộc các tỉnh, thành phố từ Quảng Trị trở vào. Thời gian tính hưởng chế độ từ tháng 7/1954.
4- Trường hợp vợ và chồng hoặc chỉ có vợ hoặc chồng tập kết ra miền Bắc, sau đó trở lại chiến trường (B, C, K) làm nhiệm vụ, nếu có con gửi lại ở miền Bắc (con dưới 18 tuổi) không hưởng trợ cấp của Nhà nước. Thời gian tính hưởng chế độ từ khi trở lại chiến trường làm nhiệm vụ.
II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1- Về cách tính thời gian, mức hưởng chế độ một lần; thủ tục hồ sơ và tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21 tháng 7 năm 1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ.
2- Đối với đối tượng quy định tại điểm 2, mục 1 nêu trên, nếu có thời gian đã được hưởng chế độ một lần (là sĩ quan hoặc người hưởng lương) theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ thì phải trừ thời gian đã hưởng chế độ một lần trước đó.
3- Đối với cán bộ xã, phường quy định tại điểm 3, mục I nêu trên, Ban thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Ban, ngành, các cấp uỷ Đảng, chính quyền tại địa phương xem xét và quyết định từng trường hợp cán bộ xã, phường được hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP. Sau khi Tỉnh uỷ, Thành uỷ có quyết định cụ thể, Ban chỉ đạo thực hiện chế độ B, C, K có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân lập đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định tại Thông tư số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BCTCBCP ngày 21 tháng 7 năm 1999 nói trên.
4- Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ban, ngành địa phương phản ánh về Liên Bộ xem xét, giải quyết.
|
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/08/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất | |
10/08/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 13/2002/BLĐTBXH-TT chế độ quân nhân, cán bộ di chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
13.2002.TT.BLDTBXH.doc |