Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết
Số hiệu | 129/2003/TT-BTC | Ngày ban hành | 23/12/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2004 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 77/2005/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh xổ số của công ty xổ số kiến thiết | Ngày hết hiệu lực | 11/10/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 129/2003/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 23 tháng 12 năm 2003, nhằm hướng dẫn chế độ tài chính đối với thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết (XSKT). Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về cách thức quản lý và phân phối lợi nhuận của các Công ty XSKT, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động tài chính của các doanh nghiệp này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các Công ty XSKT hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương/điều nổi bật như sau:
- Đối tượng áp dụng: Xác định rõ các Công ty XSKT.
- Lợi nhuận thực hiện: Định nghĩa các loại lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tài chính và lợi nhuận khác.
- Phân phối lợi nhuận: Quy định cách thức phân phối lợi nhuận sau thuế, bao gồm các quỹ dự phòng, đầu tư phát triển và quỹ khen thưởng.
- Tổ chức thu tài chính: Hướng dẫn về việc kê khai và nộp thuế cho ngân sách nhà nước.
- Hiệu lực thi hành: Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày công bố và áp dụng từ năm tài chính 2004.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về tỷ lệ trích lập các quỹ và cách thức phân phối lợi nhuận, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các Công ty XSKT trong việc quản lý tài chính. Đặc biệt, năm 2004 là năm đầu tiên thực hiện các luật thuế mới, cho phép các Công ty XSKT không phải sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận khi xác định mức trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 129/2003/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI THU NHẬP SAU THUẾ CỦA HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Căn cứ Nghị định số 59/CP
ngày 3/10/1996 của Chính phủ về Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh
doanh đối với Doanh nghiệp nhà nước và Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày
20/4/1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/CP của Chính
phủ;
Căn cứ điểm 3, Điều 9 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với thu nhập sau thuế của hoạt động
XSKT như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Các Công ty XSKT tổ chức hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước.
2. Lợi nhuận thực hiện của Công ty XSKT:
Lợi nhuận thực hiện của Công ty XSKT bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
2.1 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật ( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp).
2.2 Lợi nhuận hoạt động tài chính là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua, bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh, hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
2.3 Lợi nhuận khác là những khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó đòi đã được xoá nợ ( đang theo dõi ở ngoài bảng cân đối kế toán); các khoản vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát, các vật tư cùng loại; chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản ( là số thu về nhượng bán trừ giá trị còn lại trên sổ kế toán tài sản và các chi phí thanh lý, nhượng bán); các khoản lợi nhuận năm trước phát hiện năm nay; số dư hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết bảo hành.
3. Phân phối lợi nhuận:
Lợi nhuận thực hiện của Công ty XSKT, sau khi chuyển lỗ theo Điều 20 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định được phân phối như sau:
3.1. Bù khoản lỗ của các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế;
3.2. Trả tiền vi phạm pháp luật nhà nước như vi phạm các luật thuế, Luật giao thông, Luật môi trường, Luật thương mại và Quy chế hành chính, sau khi đã trừ tiền bồi thường tập thể hoặc cá nhân gây ra (nếu có);
3.3. Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế;
3.4. Trích bổ sung vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 30/2002/TT-BTC ngày 27/3/2002 của Bộ Tài chính,
3.5. Phần lợi nhuận còn lại được phân phối theo quy định như sau:
a. Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính. Khi số dư của quỹ này bằng 25% vốn Nhà nước có tại doanh nghiệp thì không phải trích nữa;
Chỉ tiêu vốn Nhà nước có tại doanh nghiệp được thể hiện trên sổ kế toán của doanh nghiệp (không bao gồm vốn nhận góp liên doanh, liên kết) gồm:
- Nguồn vốn kinh doanh (Tài khoản 411)
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Tài khoản 441)
- Quĩ đầu tư phát triển (Tài khoản 414)
b. Trích tối đa không quá 30% vào quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp cho nhu cầu đầu tư phát triển hoạt động xổ số;
c. Trích lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi. Mức trích tối đa cho 2 quỹ căn cứ vào tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước ( là số trung bình cộng của số dư vốn nhà nước tại thời điểm 1/1 và cuối mỗi quý của năm), như sau:
- 3 tháng lương thực hiện cho các trường hợp doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm nay bằng hoặc cao hơn năm trước.
- 2 tháng lương thực hiện, nếu tỷ suất lợi nhuận năm nay thấp hơn năm trước.
Giám đốc doanh nghiệp, sau khi lấy ý kiến tham gia của Ban chấp hành công đoàn quyết định tỷ lệ phân chia số tiền vào mỗi quỹ.
Trường hợp Công ty XSKT phấn đấu tăng mức lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước thì được trích thêm không qúa 1 tháng lương thực hiện vào mỗi quỹ khen thưởng và phúc lợi.
d. Thu vào ngân sách nhà nước phần còn lại sau khi Công ty XSKT trích đủ các quỹ theo quy định tại điểm a, b, c mục 3.5 để phục vụ cho mục tiêu đầu tư công trình phúc lợi xã hội trên địa bàn.
Trường hợp Công ty XSKT có nhu cầu đầu tư phát triển hoạt động xổ số mà Quỹ đầu tư phát triển không đáp ứng đủ thì Công ty XSKT lập dự án, trình UBND tỉnh, thành phố quyết định để lại nguồn thu này để bổ sung vốn cho Công ty XSKT.
4. Tổ chức thu tài chính đối với thu nhập sau thuế của hoạt động XSKT vào ngân sách nhà nước:
4.1 Kê khai nộp khoản thu tài chính của Công ty XSKT: Công ty XSKT có trách nhiệm lập tờ khai tạm nộp khoản thu tài chính gửi cho Cục thuế và Sở Tài chính tỉnh, thành phố. Thực hiện tạm nộp khoản thu tài chính h� quý cựng với tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.2 Việc nộp, hạch toán, quyết toán khoản thu tài chính của Công ty XSKT, được thực hiện theo quy định đối với việc nộp, hạch toán, quyết toán khoản thu khác của Công ty XSKT nộp ngân sách.
5. Sử dụng các Quỹ doanh nghiệp:
Việc sử dụng các quỹ doanh nghiệp được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
6. Hiệu lực thi hành :
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng từ năm tài chính 2004
Riêng năm 2004 là năm đầu tiên thực hiện đồng thời các luật thuế mới, do vậy các Công ty XSKT được phép không sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước khi xác định mức trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi mà thực hiện trích lập 2 quỹ ở mức tối đa.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét, hướng dẫn bổ sung.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 27/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh với doanh nghiệp Nhà nước]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 59-CP Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh doanh nghiệp Nhà nước
Nghị định 164/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/12/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết | |
01/01/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết | |
11/10/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 129/2003/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết | |
11/10/2005 | Bị thay thế | Thông tư 77/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính hoạt động kinh doanh xổ số Công ty Sổ số Kiến thiết |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
129.2003.TT.BTC.doc |