Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất
| Số hiệu | 127/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 31/12/2021 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 127/2021/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 94/2020/TT-BTC, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh mức thu phí phù hợp với tình hình thực tế và hỗ trợ các doanh nghiệp trong bối cảnh dịch Covid-19.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các khoản quy định về mức thu phí và chế độ nộp phí. Mức thu phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền được quy định là 0,3% trên doanh thu tính phí, với các quy định cụ thể về doanh thu tính phí từ năm 2022 và 2023.
- Điều 2: Tổ chức thực hiện, trong đó nêu rõ hiệu lực của Thông tư từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc điều chỉnh cách tính doanh thu tính phí và thời gian nộp phí theo quý. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, và trong quá trình thực hiện, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn thêm.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 127/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 1 THÔNG TƯ SỐ 94/2020/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 307/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI TRÊN TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022; công văn số 8374/VPCP-KTTH ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc rà soát giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 94/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 307/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 94/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 307/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Mức thu phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là 0,3% trên doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là phần tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) phát sinh từ hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong năm dương lịch.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 trở đi, doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền là tổng doanh thu phát sinh từ hợp đồng với các thuê bao truyền hình trả tiền trong kỳ tính phí (không bao gồm thuế giá trị gia tăng)”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“b) Đối với phí:
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nộp phí theo quý. Kể từ quý mà tổng doanh thu lũy kế từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch lớn hơn 50 tỷ đồng, doanh nghiệp tính và nộp phí đối với phần tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng.
Ví dụ 1, năm 2022, doanh nghiệp A có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền quý I là 40 tỷ đồng, quý II là 20 tỷ đồng. Quý I doanh nghiệp A không phải nộp phí. Quý II, doanh nghiệp A phải nộp phí như sau: (40 + 20 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ quý III trở đi, phát sinh doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền, doanh nghiệp A phải nộp phí = 0,3% x Doanh thu quý.
Ví dụ 2, năm 2022, doanh nghiệp B có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền quý I là 60 tỷ đồng. Doanh nghiệp B phải nộp phí quý I như sau: (60 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ quý II trở đi, phát sinh doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền, doanh nghiệp B phải nộp phí = 0,3% x Doanh thu quý.
Ví dụ 3, năm 2022, doanh nghiệp C có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, doanh nghiệp C không phải nộp phí năm 2022.
- Kể từ ngày ngày 01 tháng 01 năm 2023 trở đi, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nộp phí theo quý. Doanh nghiệp tính và nộp phí đối với tổng doanh thu phát sinh trong quý.
- Thời gian nộp phí chậm nhất là ngày 20 (hai mươi) tháng đầu của quý tiếp theo”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất | |
| 01/01/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 127/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 94/2020/TT-BTC phí cung cấp truyền hình mới nhất |