Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh
Số hiệu | 124/2003/TT-BTC | Ngày ban hành | 18/12/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 07/01/2004 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 16/01/2011 |
Tóm tắt
Thông tư 124/2003/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 18 tháng 12 năm 2003, nhằm quy định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí thẩm định, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước về an ninh trật tự trong kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện kinh doanh trong các ngành nghề có điều kiện an ninh trật tự. Mức thu phí được quy định cụ thể: 100.000 đồng cho tổ chức và 50.000 đồng cho cá nhân kinh doanh.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương nổi bật như:
- I - Đối tượng thu và mức thu: Quy định rõ ràng về đối tượng nộp phí và mức thu cụ thể.
- II - Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng: Đưa ra hướng dẫn chi tiết về quy trình thu phí, cấp biên lai và quản lý tài chính liên quan.
- IV - Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết. Thông tư này thể hiện sự nỗ lực của Bộ Tài chính trong việc quản lý và nâng cao hiệu quả công tác thẩm định an ninh trong kinh doanh thương mại.
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 124/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 124/2003/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ VIỆC QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC AN NINH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ
qui định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện;
Bộ Tài chính qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định kinh doanh thưõng mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh như
sau:
I - ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện kinh doanh (gọi chung là tổ chức, cá nhân kinh doanh) tại Việt Nam những ngành nghề qui định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ, khi được cơ quan công an kiểm tra, thẩm định điều kiện về an ninh trật tự để cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự phải nộp phí theo mức thu qui định tại Thông tư này.
2. Mức thu phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự:
- Đối với tổ chức: 100.000 đồng/ tổ chức kinh doanh (Tổ chức kinh doanh bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia tham hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động kinh doanh; Hợp tác xã, tổ hợp tác xã; Doanh nghiệp tư nhân; Các tổ chức khác có kinh doanh).
- Đối với cá nhân: 50.000 đồng/ cá nhân kinh doanh (Cá nhân kinh doanh bao gồm: Cá nhân; Hộ cá thể).
II - TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
1. Cơ quan Công an thu phí (gọi chung là cơ quan thu) có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan nơi thu phí.
b) Khi thu tiền phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành. Biên lai nhận tại Cục Thuế địa phương nơi cơ quan Công an đóng trụ sở và được quản lý, sử dụng theo qui định của Bộ Tài chính.
c) Mở tài khoản tạm giữ tiền thu phí tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính; hàng ngày hoặc chậm nhất một tuần một lần phải lập bảng kê, gửi tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và quản lý chặt chẽ theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
d) Đăng ký, kê khai, nộp phí với cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở chính; thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền thu phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu phí được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí phục vụ công tác thu phí theo nội dung cụ thể sau đây:
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: in ấn, mua mẫu biểu, sổ sách.
- Chi phí cho công tác kiểm tra, thẩm định điều kiện về an ninh trật tự đối với cơ sở kinh doanh như: chi mua xăng cho xe (hoặc thuê xe) đi đến cơ sở kinh doanh, công tác phí (đi lại, lưu trú),... v.v.
- Chi mua văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ nhân viên trực tiếp thu phí. Mức trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền phí được trích theo qui định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ qui định và quyết toán năm; số sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ qui định.
3. Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ qui định tại điểm 2 trên đây, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 035, tiểu mục 08 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành)
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN :
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 08/2001/NĐ-CP điều kiện an ninh, trật tự ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 08/2001/NĐ-CP điều kiện an ninh, trật tự ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/12/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh | |
07/01/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh | |
16/01/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh | |
16/01/2011 | Bị thay thế | Thông tư 193/2010/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
124.2003.TT.BTC.doc |