Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất
Số hiệu | 123/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/09/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 123/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 04 tháng 9 năm 1998, nhằm hướng dẫn việc sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống và khen thưởng trong hệ thống Kho bạc Nhà nước. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo việc quản lý và sử dụng các khoản kinh phí một cách hiệu quả, minh bạch, phù hợp với các quy định hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các khoản kinh phí có mục đích do Kho bạc Nhà nước quản lý, các khoản chênh lệch thu và chi phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ giao dịch thanh toán, cũng như quỹ khen thưởng trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Đối tượng áp dụng là toàn bộ hệ thống Kho bạc Nhà nước, bao gồm các cán bộ, viên chức tham gia vào các hoạt động nghiệp vụ của Kho bạc.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- I. Kinh phí có mục đích: Quy định về các loại kinh phí và cách sử dụng chúng cho các hoạt động nghiệp vụ và hỗ trợ đời sống.
- II. Khoản chênh lệch thu và chi phát sinh: Hướng dẫn về việc chi tiêu các khoản chênh lệch thu chi trong quá trình giao dịch thanh toán.
- III. Quỹ khen thưởng: Quy định về việc trích lập, phân phối và sử dụng quỹ khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mức chi cho cán bộ và cách thức khen thưởng, nhằm khuyến khích và động viên nhân viên trong hệ thống. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/1998 và giao Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước trách nhiệm hướng dẫn chi tiết việc thực hiện.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 123/1998/TT-BTC NGÀY 4 THÁNG 9 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KINH PHÍ CÓ MỤC ĐÍCH, CHI HỖ TRỢ ĐỜI SỐNG, KHEN THƯỞNG TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ văn bản số 141/TB-VPCP
ngày 15/8/1998 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến kết luận của
Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trong buổi làm việc với Kho bạc Nhà nước ngày
01/8/1998;
Căn cứ đặc điểm hoạt động của Kho bạc Nhà nước;
Tiếp theo Thông tư số 15 TC/TVQT ngày 27/02/1996 của Bộ Tài chính "quy
định chế độ quản lý tài chính đối với hệ thống Kho bạc Nhà nước" và Thông
tư số 22 TC/TVQT ngày 8/5/1997 hướng dẫn sửa
đổi bổ sung Thông tư 15 TC/TVQT ngày 27/02/1996 của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng các khoản kinh phí Kho bạc Nhà nước được hưởng
theo quy định do thực hiện các chương trình Nhà nước giao (gọi là kinh phí có mục
đích); khoản hỗ trợ thêm đời sống và quỹ khen thưởng từ khoản chênh lệch thu và
chi phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ giao dịch thanh toán của
hệ thống Kho bạc Nhà nước như sau:
I. KINH PHÍ CÓ MỤC ĐÍCH:
1. Kinh phí có mục đích của hệ thống Kho bạc Nhà nước bao gồm:
1.1. Kinh phí có mục đích do phát hành trái phiếu Chính phủ quy định tại Thông tư 75 TC/KBNN ngày 14/9/1994 của Bộ Tài chính.
1.2. Kinh phí sự nghiệp quản lý Chương trình 327, Chương trình 5 triệu ha rừng.
1.3. Lãi cho vay giải quyết việc làm (Chương trình 120), phần để lại cho Kho bạc Nhà nước quy định tại Quyết định số 950 TC/HCSN ngày 19/10/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.4. Phí thu phạt vi phạm an toàn giao thông quy định tại Thông tư số 09 TC/CSTC ngày 02/02/1996 của Bộ Tài chính.
1.5. Các loại kinh phí có mục đích khác theo quy định.
2. Các khoản kinh phí có mục đích được sử dụng cho các nội dung sau đây:
2.1. Sử dụng 60% chi cho hoạt động nghiệp vụ: Bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo nội dung tại điểm 1 nêu trên:
- In ấn, tài liệu, sổ sách, ấn chỉ.
- Tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền, sơ kết, tổng kết.
- Mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện kho quỹ, điều hoà vốn.
- Xây dựng, sửa chữa, thuê địa điểm giao dịch phục vụ cho các công tác trên.
- Công tác quản lý.
- Các khoản chi nghiệp vụ khác.
2.2. Sử dụng 40% chi cho cán bộ tham gia trực tiếp và gián tiếp vào các hoạt động nghiệp vụ nói trên. Mức chi bình quân không quá 150. 000 đồng/người/tháng.
3. Các khoản phí có mục đích của từng chương trình phải được quản lý, chi tiêu đúng nội dung mục đích của chương trình đó, hạch toán, quyết toán theo đúng các quy định phù hợp với yêu cầu quản lý của từng loại hình nghiệp vụ.
II. KHOẢN CHÊNH LỆCH THU VÀ CHI PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH THANH TOÁN CỦA KBNN
Nội dung chi tiêu khoản chênh lệch thu và chi phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ giao dịch thanh toán của Kho bạc Nhà nước thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 15 TC/TVQT ngày 27/2/1996 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính đối với hệ thống Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 22 TC/TVQT ngày 08/5/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15 TC/TVQT ngày 27/2/1996 của Bộ Tài chính.
Riêng đối với khoản 50% (trong phần 90% được sử dụng chi cho một số hoạt động của Kho bạc Nhà nước mang tính đặc thù và bổ sung cho một số khoản chi mà Ngân sách Nhà nước không cấp đủ) được phân phối và sử dụng như sau:
- 20% bổ sung chi phí quản lý các hoạt động nghiệp vụ: hoạt động bảo vệ an toàn kho quỹ, kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển, bốc xếp tiền, chi tuyên truyền các hoạt động nghiệp vụ Kho bạc, chi bổ sung cho nghiên cứu khoa học và đào tạo cán bộ, hoạt động thanh tra, kiểm tra, tin học, công tác lưu động.
- 20% hỗ trợ thêm đời sống cán bộ, viên chức ngành Kho bạc Nhà nước.
- 10% lập quỹ khen thưởng do Kho bạc Nhà nước Trung ương trích lập và phân phối.
III. QUỸ KHEN THƯỞNG:
1. Quỹ khen thưởng của Kho bạc Nhà nước được trích lập, phân phối và sử dụng trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước từ các nguồn:
- 10% khoản chênh lệch thu và chi phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ giao dịch và thanh toán, do Kho bạc Nhà nước Trung ương trích lập và phân phối nêu tại phần II trên.
- Nguồn khác theo chế độ quy định.
2. Mọi tập thể, cá nhân trong và ngoài hệ thống Kho bạc Nhà nước hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc có đóng góp tạo điều kiện cho Kho bạc Nhà nước hoàn thành nhiệm vụ đều được xét khen thưởng theo các hình thức sau:
2.1. Thưởng thường xuyên:
Đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống Kho bạc Nhà nước: Căn cứ vào chất lượng công tác của tập thể, cá nhân và bình bầu của Công đoàn hoặc xét duyệt của Hội đồng thi đua các cấp.
2.2. Thưởng đột xuất:
Trường hợp tập thể, cá nhân trong và ngoài ngành Kho bạc Nhà nước có thành tích xuất sắc đột xuất giúp ngành Kho bạc Nhà nước hoàn thành nhiệm vụ, căn cứ quỹ tiền thưởng hiện có và thành tích của tập thể, cá nhân đó, thủ trưởng Kho bạc Nhà nước các cấp ra quyết định khen thưởng theo các mức sau:
- Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước ra quyết định thưởng không quá 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng) đối với một tập thể, không quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) đối với cá nhân.
- Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thưởng không quá 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) đối với một tập thể, không quá 1.000.000 đồng (một triệu đồng) đối với cá nhân.
- Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã ra quyết định thưởng không quá 1.000.000 đồng (Một triệu đồng) đối với một tập thể, không quá 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) đối với cá nhân.
Mỗi tập thể, cá nhân không được xét thưởng đột xuất quá 2 lần trong một năm, trừ trường hợp đặc biệt phải có sự đồng ý của Kho bạc Nhà nước cấp trên bằng văn bản.
3. Quỹ tiền thưởng trong hệ thống Kho bạc Nhà nước phải được quản lý, hạch toán và báo cáo quyết toán theo đúng các chế độ hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/1998. Giao Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết việc sử dụng kinh phí có mục đích, mức hỗ trợ thêm đời sống, mức khen thưởng, tổ chức kiểm tra việc thực hiện các chế độ hiện hành và những quy định tại Thông tư này trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước.
|
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất | |
04/09/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 123/1998/TT-BTC sử dụng kinh phí có mục đích, chi hỗ trợ đời sống, khen thưởng hệ thống kho bạc Nhà nước mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
123.1998.TT.BTC.doc |