Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98
Số hiệu | 122/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/09/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/10/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 06/10/1998 |
Tóm tắt
Thông tư 122/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 4 tháng 9 năm 1998 nhằm quy định chế độ quản lý tài chính cho vòng chung kết Cúp Tiger Việt Nam '98. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường công tác quản lý thu, chi tài chính, đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm trong tổ chức sự kiện thể thao quốc tế này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về nguồn kinh phí, nội dung chi tiêu và quản lý tài sản liên quan đến giải đấu. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc tổ chức và quản lý giải đấu.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành ba phần chính:
- Những quy định chung: Đề cập đến nguyên tắc tự bảo đảm kinh phí và yêu cầu về quản lý tài sản.
- Những quy định cụ thể: Chi tiết về nguồn kinh phí, nội dung chi tiêu và mức chi cho các đối tượng liên quan.
- Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của các cơ quan trong việc lập dự toán và quyết toán tài chính.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng các nguồn thu từ tài trợ, bán vé và quảng cáo, cũng như các mức chi cụ thể cho từng đối tượng tham gia. Thông tư này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và chỉ áp dụng cho tổ chức Cúp Tiger Việt Nam '98, yêu cầu các bên liên quan thực hiện đúng theo quy định trong thời gian tổ chức giải đấu.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 122/1998/TT-BTC NGÀY 4 THÁNG 9 NĂM 1998 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VÒNG CHUNG KẾT CÚP TIGER VIỆT NAM '98
Căn cứ Nghị định số 87/CP
ngày 19/12/1996 của Chính Phủ "Hướng dẫn thi hành việc phân cấp quản lý, lập
chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước theo Luật Ngân sách Nhà nước".
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm tại Công
văn số 2496/VPCP-KGVX ngày 3/7/1998 của Văn phòng Chính phủ về việc đăng cai giải
bóng đá Tiger Cúp lần thứ II năm 1998.
Để tăng cường công tác quản lý thu, chi tài chính đối với vòng chung kết Cúp
Tiger Việt Nam '98, Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu và quản lý tài chính
như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Vòng chung kết Cúp Tiger Việt Nam '98 được tổ chức theo lễ hội truyền thống văn hoá - thể thao quốc tế, kết hợp với truyền thống văn hoá của Việt Nam, bảo đảm hiệu quả về chuyên môn, thể hiện được tinh thần bình đẳng, đoàn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa các nước trong khu vực Đông Nam á.
2. Vòng chung kết Cúp Tiger tổ chức theo nguyên tắc tự bảo đảm kinh phí để trang trải mọi chi tiêu, Ngân sách Nhà nước không hỗ trợ.
3. Toàn bộ các nguồn thu, chi phải đảm bảo đúng mục đích theo đúng quy định tại Thông tư này, đồng thời đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Tài sản, trang thiết bị mua sắm phục vụ vòng chung kết Cúp Tiger Việt Nam 1998 phải được quản lý theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Nguồn kinh phí của giải:
Các nguồn kinh phí của giải bao gồm:
- Các khoản tài trợ bằng tiền, bằng hiện vật của Liên đoàn Bóng đá Đông Nam á (gọi tắt là AFF).
- Thu tiền bán vé vào xem các trận thi đấu bóng đá theo hợp đồng giữa Ban tổ chức của Trung ương và Ban tổ chức của thành phố Hà Nội và của thành phố Hồ Chí Minh.
- Các khoản đóng góp, ủng hộ của các tổ chức, đoàn thể, hội quần chúng, cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Thu từ hoạt động quảng cáo.
- Nguồn thu khác (nếu có).
2. Nội dung chi:
Các nguồn kinh phí nêu trên được sử dụng chi cho những nội dung sau:
- Chi tuyên truyền cổ động, quảng cáo (in ấn panô, áp phích, giấy mời, phù hiệu, quay phim, chụp ảnh).
- Chi cho lễ khai mạc, bế mạc, tổng kết giải.
- Chi tập luyện cho khối nghi thức, diễu hành đồng diễn, ca múa nhạc, trang trí.
- Chi mua sắm trang phục, băng cờ, khẩu hiệu, văn phòng phẩm.
- Chi cho hoạt động của Ban tổ chức.
- Chi cho công tác bảo vệ, anh ninh, trật tự, y tế, vệ sinh.
- Chi mua sắm trang thiết bị, dụng cụ thi đấu, thuê địa điểm tập luyện.
- Chi ăn, ở, đi lại, bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các quan khách, trọng tài, giám sát, huấn luyện viên, vận động viên, Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và nhân viên phục vụ.
- Chi các cuộc hội nghị, hội thảo, họp báo quốc tế trong thời gian tổ chức giải.
- Các khoản chi khác.
3. Mức chi:
1. Đối với người nước ngoài:
Chi ăn, ở, đi lại bồi dưỡng làm nhiệm vụ đối với quan chức là người nước ngoài, trọng tài, giám sát (trong đó, có người Việt Nam), các đội bóng tham dự giải theo quy định chung của AFF.
2. Đối với người Việt Nam là thành viên ban tổ chức giải, làm việc cả ban đêm, ngày lễ, chủ nhật được hưởng tiền bồi dưỡng theo các mức sau:
+ Thành viên ban chỉ đạo, trưởng, phó ban tổ chức: 150.000 đồng/ngày/người.
+ Trưởng phó tiểu ban: 100.000 đồng/ngày/người.
+ Thành viên các tiểu ban: 80.000 đồng/ngày/người.
+ Nhân viên phục vụ: 50.000 đồng/ngày/người.
Số ngày được hưởng tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ của thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban được tính từ ngày 23/8 đến ngày 6/9/1998. Trường hợp đặc biệt do công việc phải triển khai sớm hoặc kết thúc muộn sẽ được Trưởng ban tổ chức xem xét quyết định tính thêm thời gian được hưởng tiền bồi dưỡng, nhưng không vượt quá 10 ngày, mỗi ngày được bồi dưỡng bằng 50% mức bồi dưỡng tương ứng đã quy định tại điểm 3.2. mục II trên đây.
Trong một ngày, một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
Thành viên của Ban tổ chức đi công tác thì được hưởng chế độ công tác phí theo quy định tại Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính. Trường hợp người không được hưởng lương từ NSNN thì hưởng mức khoán: 150.000 đ/ngày/người để tự thu xếp chỗ ăn, nghỉ, đi lại.
3. Những nhân viên hợp đồng làm phiên dịch, hướng dẫn các đoàn nước ngoài được hưởng tiền công hợp đồng theo mức từ 50.000 đ đến 80. 000 đ/ngày/người.
4. Dự toán kinh phí, thanh quyết toán các khoản thu, chi.
Nguồn kinh phí để chi cho toàn giải này được huy động từ nhiều nguồn ngoài NSNN, nhưng phải được quản lý như nguồn ngân sách Nhà nước cấp. Đối với các tài sản mua sắm phục vụ vòng chung kết Cúp Tiger '98 phải được quản lý sử dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Uỷ ban Thể dục - Thể thao có trách nhiệm lập dự toán đầy đủ mọi khoản thu, chi tài chính của giải theo đúng chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước, đồng thời tổ chức quản lý thu, chi theo nội dung quy định tại Thông tư này.
Các khoản thu, chi được hạch toán vào loại 16 khoản 11 (sự nghiệp Thể dục Thể thao) và quyết toán theo chế độ kế toán tài chính quy định tại Quyết định số 999-TC/QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính.
Sau khi kết thúc giải chậm nhất 30 ngày, Uỷ ban TD-TT tổng hợp quyết toán tài chính của giải, gửi Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này chỉ áp dụng cho tổ chức Cúp Tiger Việt Nam '98.
|
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98 | |
06/10/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98 | |
06/10/1998 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 122/1998/TT-BTC chế độ quản lý tài chính vòng Cúp Tiger Việt Nam 98 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
122.1998.TT.BTC.doc |