Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất
Số hiệu | 12/2022/TT-BNV | Ngày ban hành | 30/12/2022 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/02/2023 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thị Thanh Trà / Bộ Trưởng Bộ Nội Vụ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Được sửa đổi bổ sung, thay thế bởi Điều 1 Thông tư số 06/2024/TT-BNV | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 12/2022/TT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý và nghiệp vụ chuyên môn dùng chung trong các cơ quan, tổ chức hành chính cũng như trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định và quản lý vị trí việc làm, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý và nghiệp vụ chuyên môn dùng chung, cũng như các vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, và các đơn vị sự nghiệp công lập.
Văn bản được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định về nguyên tắc xác định vị trí việc làm, danh mục vị trí việc làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, cùng với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng về khung năng lực và cấp độ cho các vị trí việc làm, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong quản lý nhân sự.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2023, và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định. Trong trường hợp có vướng mắc, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Nội vụ để được hướng dẫn thêm.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG; HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG; HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên chế;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn:
a) Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính;
b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Vị trí việc làm quy định tại Thông tư này bao gồm: Danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực đối với từng vị trí việc làm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức hành chính do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được áp dụng tương tự như đối với các vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính.
3. Vị trí việc làm được điều chỉnh phù hợp với việc sắp xếp tổ chức bộ máy, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức và cấp quản lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành; cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm bố trí, quản lý và sử dụng hiệu quả biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao theo vị trí việc làm, bảo đảm thực hiện mục tiêu tinh giản biên chế theo quy định.
Điều 4. Danh mục vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính
1. Danh mục vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý quy định tại Phụ lục I.
2. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung quy định tại Phụ lục II, gồm:
a) Thanh tra;
b) Hợp tác quốc tế;
c) Pháp chế (đối với vị trí việc làm phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế được sử dụng chung với các vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành, lĩnh vực tư pháp);
d) Tổ chức cán bộ (tổ chức bộ máy và quản lý nguồn nhân lực), thi đua khen thưởng, cải cách hành chính;
đ) Văn phòng;
e) Kế hoạch, tài chính.
Các quy định về danh mục vị trí việc làm tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều này được sử dụng chung với các vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực thanh tra, nội vụ.
3. Danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ quy định tại Phụ lục III.
Điều 5. Danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
1. Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Phụ lục IV, gồm:
a) Hợp tác quốc tế;
b) Pháp chế;
c) Tổ chức cán bộ (tổ chức bộ máy và quản lý nguồn nhân lực), thi đua khen thưởng (được sử dụng chung với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ);
d) Văn phòng (trong đó có 02 vị trí về lưu trữ được sử dụng chung với vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ);
đ) Kế hoạch, tài chính.
2. Danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ quy định tại Phụ lục V.
Điều 6. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm
1. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý quy định tại Phụ lục VI.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung trong cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại Phụ lục VII.
3. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng như đối với các vị trí việc làm quy định tại khoản 2 Điều này, bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Riêng đối với vị trí việc làm Lưu trữ viên hạng III và Lưu trữ viên hạng IV được sử dụng chung với vị trí việc làm viên chức nghiệp vụ chuyên ngành lưu trữ thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại Phụ lục VIII.
5. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Phụ lục IX.
6. Khung năng lực và cấp độ của các vị trí việc làm, gồm:
a) Nhóm năng lực chung;
b) Nhóm năng lực chuyên môn;
c) Nhóm năng lực quản lý.
Khung cấp độ của từng nhóm năng lực nêu trên được quy định tại Phụ lục X.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức được bố trí tại các vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ hiện đang hưởng lương theo ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
2. Đối với công chức, viên chức hiện đang giữ ngạch công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với ngạch công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để được hướng dẫn, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/12/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất | |
15/02/2023 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/2022/TT-BNV vị trí việc làm công chức lãnh đạo nghiệp vụ chuyên môn dùng chung mới nhất | |
20/08/2024 | Được sửa đổi | Thông tư 06/2024/TT-BNV Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_Phulucdinhchinh(PhulucVI,VII,VIII,IX,X).pdf | |
|
VanBanGoc_VBdinhchinhTT12.pdf | |
|
VanBanGoc_Phuluc I,II,III,IV,V.pdf | |
|
VanBanGoc_12-2022-TT-BNV..signed.pdf |