Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia
Số hiệu | 12/2022/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 30/06/2022 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/08/2022 |
Nguồn thu thập | Luật Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Văn Thanh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý lao động và tiền lương trong bối cảnh hoạt động của Quỹ, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cũng như các thành viên trong Hội đồng quản lý và các vị trí quản lý khác của Quỹ. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại Điều 2 của Thông tư.
Văn bản được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với viên chức và người lao động.
- Chương III: Tiền lương, thù lao và tiền thưởng đối với người quản lý.
- Chương IV: Trách nhiệm thực hiện và hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về việc loại trừ các yếu tố khách quan khi xác định quỹ tiền lương, nhằm đảm bảo tiền lương gắn liền với năng suất lao động thực tế. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2022, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có thể phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, viên chức, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia theo quy định tại Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Viên chức và người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
2. Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên (sau đây gọi chung là người quản lý).
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng quy định tại Thông tư này.
Chương II
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 3. Quản lý lao động, xác định quỹ tiền lương, tạm ứng quỹ tiền lương, phân phối tiền lương, tiền thưởng
1. Quỹ thực hiện quản lý lao động theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH).
2. Viên chức và người lao động được hưởng tiền lương, tiền thưởng từ quỹ tiền lương, tiền thưởng do Quỹ xác định theo quy định sau:
a) Quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện), việc tạm ứng và phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với viên chức và người lao động được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 13 Mục 3 và Mục 4 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH.
b) Khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch, mức tiền lương bình quân thực hiện để tính quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện) theo quy định tại Điều 9 và Điều 14 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH thì chỉ tiêu lợi nhuận (lợi nhuận kế hoạch, lợi nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề) được tính bằng chỉ tiêu chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí (sau đây gọi tắt là chênh lệch thu trừ chi) của Quỹ.
Điều 4. Loại trừ các yếu tố khách quan khi xác định quỹ tiền lương của viên chức và người lao động
1. Khi xác định quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện) của viên chức và người lao động, nếu có yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi thì phải xác định loại trừ, bảo đảm tiền lương gắn với năng suất lao động, hiệu quả hoạt động thực sự của Quỹ.
2. Các yếu tố khách quan để loại trừ khi xác định quỹ tiền lương, bao gồm các yếu tố quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và khoản 3 Điều 44 Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg.
3. Việc loại trừ ảnh hưởng của yếu tố khách quan đến năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi của Quỹ phải được lượng hóa bằng giá trị cụ thể.
Chương III
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ
Điều 5. Xếp lương, chuyển xếp lương đối với người quản lý Quỹ chuyên trách
1. Quỹ thực hiện việc xếp lương, chuyển xếp lương đối với người quản lý chuyên trách theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH), trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý xếp lương theo chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên;
b) Thành viên Hội đồng quản lý xếp lương theo chức danh thành viên Hội đồng thành viên.
2. Quỹ tạm thời áp dụng tiêu chuẩn xếp hạng đối với nhóm Công ty tài chính (số 56. Công ty tài chính) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước để định hạng Quỹ.
3. Khi áp dụng tiêu chuẩn xếp hạng đối với nhóm Công ty tài chính để định hạng Quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ tiêu lợi nhuận được thay bằng chỉ tiêu chênh lệch thu trừ chi.
Điều 6. Xác định quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng
1. Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại các Điều 3, 9, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18 và tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH.
2. Khi xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý chuyên trách theo quy định tại khoản 1 Điều này, thì chỉ tiêu lợi nhuận (lợi nhuận kế hoạch, lợi nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề) được tính bằng chỉ tiêu chênh lệch thu trừ chi, trong đó:
a) Trường hợp Quỹ bảo đảm đủ các điều kiện: bảo toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp thuế và các khoản nộp ngân sách, trích quỹ dự phòng rủi ro theo đúng quy định của pháp luật; có tăng trưởng về dư nợ cho vay; năng suất lao động bình quân không giảm và chênh lệch thu trừ chi kế hoạch cao hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý chuyên trách được xác định như sau:
TLbqkh = TLcb x (1 + Hln)
Trong đó:
- TLbqkh : Mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý chuyên trách;
- TLcb : Mức lương cơ bản của người quản lý chuyên trách được xác định theo khoản 1 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH;
- Hln: Hệ số lương tăng thêm so với mức lương cơ bản gắn với mức chênh lệch thu trừ chi như sau: mức chênh lệch dưới 03 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,1; mức chênh lệch từ 03 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,3; mức chênh lệch từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,5; mức chênh lệch từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,7; mức chênh lệch từ 30 tỷ đồng trở lên thì Hln được tính tối đa bằng 1,0.
b) Trường hợp Quỹ không có tăng trưởng dư nợ cho vay thì mức tiền lương bình quân được xác định không vượt quá mức lương cơ bản.
Điều 7. Loại trừ yếu tố khách quan khi xác định tiền lương, thù lao
1. Khi xác định quỹ tiền lương, quỹ thù lao (kế hoạch và thực hiện) của người quản lý, nếu có yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi thì phải xác định loại trừ, bảo đảm tiền lương gắn với năng suất lao động, hiệu quả hoạt động thực sự của Quỹ.
2. Các yếu tố khách quan để loại trừ khi xác định quỹ tiền lương, quỹ thù lao bao gồm các yếu tố quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH và khoản 3 Điều 44 Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg.
3. Việc loại trừ ảnh hưởng của yếu tố khách quan đến năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi của Quỹ phải được lượng hóa bằng giá trị cụ thể.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Quỹ:
a) Hội đồng quản lý có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 18, khoản 4 Điều 22 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH; Điều 20, khoản 4 Điều 25 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi báo cáo tiền lương, tiền thưởng cho cơ quan đại diện chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra và giám sát chung;
b) Giám đốc Quỹ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 17 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH;
c) Kiểm soát viên có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, Điều 21 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH và theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Quỹ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 20 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH; Điều 19, Điều 22 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi ý kiến cho Quỹ về quỹ tiền lương, tiền thưởng hàng năm thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung .
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 52/2016/NĐ-CP tiền lương thù lao tiền thưởng người quản lý công ty nhà nước nắm vốn điều lệ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia]"
Nghị định 51/2016/NĐ-CP tiền lương tiền thưởng người lao động làm việc công ty nhà nước nắm vốn điều lệ
Nghị định 14/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động Thương binh Xã hội
Quyết định 04/2021/QĐ-TTg Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/06/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia | |
15/08/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/2022/TT-BLĐTBXH quản lý lao động tiền lương Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
thong-tu-12-2022-tt-bldtbxh.doc | |
|
VanBanGoc_thong-tu-12-2022-tt-bldtbxh.pdf |