Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất
Số hiệu | 12/2017/TT-NHNN | Ngày ban hành | 31/08/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/10/2017 |
Nguồn thu thập | bản gốc văn bản | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đào Minh Tú / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 12/2017/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN, quy định về giao nhận, bảo quản và vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo an toàn trong việc bảo quản các tài sản này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định liên quan đến giao nhận, bảo quản và vận chuyển tiền mặt, tài sản quý và giấy tờ có giá tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN, với nhiều điểm mới về quy trình giao nhận và bảo quản tài sản.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 3: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực của Thông tư từ ngày 16 tháng 10 năm 2017.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc bổ sung quy định về trách nhiệm của các cá nhân trong việc quản lý kho tiền, cũng như các biện pháp bảo đảm an toàn cho tài sản quý. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 10 năm 2017, yêu cầu các tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định mới nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản trong hệ thống ngân hàng.
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2017/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2014/TT-NHNN NGÀY 06/01/2014 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN TIỀN MẶT, TÀI SẢN QUÝ, GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 06/01/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày 06/01/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
1. Điểm a, b khoản 1 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Giao nhận tiền mặt trong nội bộ Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với tiền đã qua lưu thông, trừ trường hợp quy định tại điểm c, đ khoản 2 Điều này;
b) Giao nhận tiền mặt theo lệnh điều chuyển giữa kho tiền Trung ương với Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và ngược lại; giữa các kho tiền Trung ương với nhau; giữa các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh với nhau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;”
2. Bổ sung điểm d, đ vào khoản 2 Điều 11 như sau:
“d) Giao nhận tiền mặt loại mệnh giá từ 50.000 đồng trở xuống theo lệnh điều chuyển giữa các kho tiền Trung ương với nhau; giữa kho tiền Trung ương với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định và ngược lại;
đ) Giao nhận tiền mặt trong nội bộ kho tiền Trung ương; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định.”
3. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Chi cục trưởng Chi cục Phát hành và Kho quỹ, Giám đốc Sở Giao dịch, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; người đứng đầu đơn vị được giao quản lý kho tiền thuộc trụ sở chính tổ chức tín dụng, Giám đốc chi nhánh tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi chung là Giám đốc) chịu trách nhiệm về công tác tổ chức quản lý, đảm bảo an toàn, bí mật tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá và hoạt động của kho tiền tại đơn vị mình, có nhiệm vụ:
a) Trang bị những phương tiện, thiết bị đảm bảo an toàn theo quy định;
b) Chỉ đạo áp dụng những biện pháp cần thiết chống mất mát, nhầm lẫn, đề phòng trộm cướp, cháy nổ, lụt bão, ẩm mốc, mối mọt và các nguyên nhân khác, đảm bảo chất lượng tiền, tài sản bảo quản trong kho tiền;
c) Quản lý và giữ chìa khóa một ổ khóa lớp cánh ngoài cửa kho tiền;
d) Trực tiếp mở, khóa cửa để giám sát việc xuất, nhập, bảo quản tài sản trong kho tiền;
đ) Trực tiếp tham gia kiểm kê tài sản định kỳ hoặc đột xuất.”
4. Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Trưởng phòng Kế toán hoặc chức danh tương đương Trưởng phòng Kế toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là Trưởng phòng Kế toán) chịu trách nhiệm quản lý, giám sát việc xuất, nhập và bảo quản tài sản trong kho tiền, có nhiệm vụ:
a) Tổ chức hạch toán tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo chế độ kế toán - thống kê;
b) Quản lý và giữ chìa khóa một ổ khóa lớp cánh ngoài cửa kho tiền, trực tiếp mở, khóa cửa kho tiền để giám sát việc xuất, nhập và bảo quản tài sản trong kho tiền;
c) Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và sổ quỹ đảm bảo sự khớp đúng;
d) Trực tiếp tham gia kiểm kê tài sản định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo sự khớp đúng giữa tồn quỹ thực tế với sổ kế toán và sổ quỹ; ký xác nhận tồn quỹ thực tế trên sổ quỹ, sổ theo dõi từng loại tài sản, sổ kiểm kê, thẻ kho.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc mở và ghi chép sổ sách của thủ quỹ, thủ kho tiền.”
5. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 21. Trách nhiệm của Trưởng kho tiền Trung ương; Trưởng phòng Ngân quỹ Sở Giao dịch; Trưởng phòng Tiền tệ - Kho quỹ hoặc Trưởng phòng Tiền tệ - Kho quỹ và Hành chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ; tổ chức việc thu, chi (xuất, nhập), bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo quy định.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc mở và ghi chép sổ sách của thủ quỹ thủ kho tiền.
3. Tham gia kiểm tra, kiểm kê, bàn giao tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.”
6. Khoản 2 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Cửa kho tiền có khóa mã số, từng thành viên quản lý ổ khóa số tự đặt mã số và ghi lại mã số chính xác, dễ đọc lên giấy; phải ghi hai đến ba mã số để sử dụng hàng ngày và thay đổi thường xuyên. Mã số của từng người được niêm phong trong một phong bì riêng, bảo quản tại két sắt riêng cùng với chia định vị đang dùng. Nếu quên mã số được phép mở niêm phong sau đó tự niêm phong mới để bảo quản. Trường hợp muốn sử dụng mã số khác ngoài các mã số đã được niêm phong, phải có văn bản báo cáo Giám đốc khi được cho phép bằng văn bản phải làm thủ tục mở hộp chìa khóa dự phòng, thay mã số khác và gửi chìa khóa dự phòng cửa kho tiền theo quy định tại Điều 31 Thông tư này.”
7. Khoản 2 Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Không mang chìa khóa ra ngoài trụ sở cơ quan. Trường hợp chìa khóa két sắt của máy ATM, chìa khóa két sắt của xe chuyên dùng chở tiền tài sản quý, giấy tờ có giá khi sử dụng xong phải mang về bảo quản tại trụ sở cơ quan, đơn vị.”
8. Khoản 9 Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“9. Cán bộ, nhân viên được giao nhiệm vụ tổ chức và bốc xếp, vận chuyển tài sản bảo quản trong kho tiền hoặc được giao nhiệm vụ vào kho tiền để cứu tài sản trong trường hợp khẩn cấp.”
9. Khoản 2 Điều 63 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hội đồng kiểm kê Quỹ dự trữ phát hành, tài sản quý, giấy tờ có giá tại kho tiền Trung ương thời điểm 0 giờ ngày 01 hàng tháng do Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ quyết định thành lập, gồm các thành viên sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ hoặc Chi cục trưởng Chi cục Phát hành và Kho quỹ;
b) Các ủy viên: Trưởng phòng Kế toán - Tài vụ, Trưởng Kho tiền, cán bộ kiểm soát.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 10 năm 2017./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 40/2012/NĐ-CP nghiệp vụ phát hành tiền bảo quản, vận chuyển tài sản mới nhất
Thông tư 01/2014/TT-NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất]"
Nghị định 40/2012/NĐ-CP nghiệp vụ phát hành tiền bảo quản, vận chuyển tài sản mới nhất
Thông tư 01/2014/TT-NHNN Quy định về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
Nghị định 16/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/08/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất | |
16/10/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/2017/TT-NHNN sửa đổi 01/2014/TT-NHNN bảo quản tiền mặt tài sản quý giấy tờ có giá mới nhất | |
08/01/2022 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 19/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2014/TT-NHNN mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
12.2017.TT-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_12.2017.TT-NHNN.PDF |