Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất
Số hiệu | 12/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 27/04/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/04/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 363+364, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 11/05/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 12/2012/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2011/TT-NHNN, quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của các tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của văn bản này là nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và bảo đảm an sinh xã hội trong bối cảnh thị trường vàng có nhiều biến động.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, liên quan đến việc huy động và cho vay vốn bằng vàng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng và các cá nhân, tổ chức có liên quan đến hoạt động này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều chính: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Thông tư 11/2011/TT-NHNN, trong đó nhấn mạnh việc cấm huy động vốn bằng vàng, trừ một số trường hợp cụ thể; Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư này bao gồm việc tổ chức tín dụng không được chuyển đổi vốn huy động bằng vàng thành tiền Việt Nam và yêu cầu các tổ chức tín dụng phải xây dựng lộ trình chấm dứt huy động vàng trước ngày 25 tháng 11 năm 2012. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư số 32/2011/TT-NHNN.
Thông tư này cũng yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình huy động và cho vay vốn bằng vàng, nhằm đảm bảo sự giám sát và quản lý chặt chẽ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 11/2011/TT-NHNN NGÀY 29/4/2011 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ CHẤM DỨT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết 01/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2011/TT-NHNN như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2.
Tổ chức tín dụng không được huy động vốn bằng vàng, trừ trường hợp phát hành chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng để chi trả vàng theo yêu cầu của khách hàng khi số vàng thu nợ và tồn quỹ không đủ để chi trả. Việc phát hành chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng của tổ chức tín dụng chấm dứt vào ngày 25 tháng 11 năm 2012.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) như sau:
“Điều 3.
Tổ chức tín dụng không được chuyển đổi vốn huy động bằng vàng dưới mọi hình thức thành đồng Việt Nam hoặc các hình thức bằng tiền khác; không được sử dụng vàng huy động để cầm cố, thế chấp, ký quỹ bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ tiền vay tại tổ chức tín dụng khác.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức:
1. Tổ chức tín dụng:
a) Xây dựng lộ trình, phương án để chấm dứt việc huy động vàng vào ngày 25 tháng 11 năm 2012 gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để giám sát thực hiện.
b) Các tổ chức tín dụng đã chuyển đổi vàng thành tiền theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải tất toán số vàng đã chuyển đổi thành tiền và đóng tài khoản vàng ở nước ngoài theo Thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c) Định kỳ vào thứ hai hàng tuần, tổ chức tín dụng gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính) tình hình huy động và cho vay vốn bằng vàng theo Phụ lục số 1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
2. Vụ Quản lý ngoại hối: Theo dõi, tổng hợp, đề xuất các biện pháp xử lý về huy động và sử dụng vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của các tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này; xử lý các vi phạm theo thẩm quyền; báo cáo và đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các khó khăn, vướng mắc về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn, xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền; báo cáo và đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các khó khăn, vướng mắc về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng trên địa bàn.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2012.
2. Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2011/TT-NHNN ngày 29/4/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của các tổ chức tín dụng hết hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
Tên TCTD:… |
Phụ lục 1 |
BÁO CÁO NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG VÀNG
(Báo cáo tuần từ ngày/tháng… đến ngày/tháng… năm)
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Số dư đến cuối tháng trước |
Số dư đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
||
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
|
I. Nguồn vốn bằng vàng (=1+2+3+4+5+6) |
|
|
|
|
1. Huy động vàng từ khách hàng (trừ TCTD khác) |
|
|
|
|
2. Huy động vàng từ TCTD khác |
|
|
|
|
3. Giữ hộ vàng |
|
|
|
|
4. Vàng nhận cầm cố |
|
|
|
|
5. Vàng do tổ chức tín dụng khác gửi |
|
|
|
|
6. Nguồn vốn bằng vàng khác |
|
|
|
|
II. Sử dụng vốn bằng vàng (= 1+2+3+4+5) |
|
|
|
|
1. Cho vay bằng vàng đối với khách hàng (trừ TCTD khác) |
|
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn bằng vàng (trừ TCTD khác) |
|
|
|
|
2. Cho vay các TCTD khác bằng vàng |
|
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn bằng vàng |
|
|
|
|
3. Cầm cố vàng tại TCTD khác |
|
|
|
|
4. Gửi vàng tại TCTD khác |
|
|
|
|
5. Sử dụng vào mục đích khác (Đề nghị liệt kê chi tiết các mục đích khác) |
|
|
|
|
III. Vàng chuyển đổi thành tiền |
|
|
|
|
IV. Tồn quỹ vàng |
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần
Tên TCTD:… |
Phụ lục 2 |
TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG
(Báo cáo tuần từ ngày/tháng… đến ngày/tháng… năm)
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Dư nợ cuối tháng trước |
Thu nợ phát sinh trong tuần báo cáo |
Số dư đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo |
|||
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
||
1 |
Cho vay sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay tiêu dùng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cho vay lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cho vay sản xuất, kinh doanh (trừ sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức) |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cho vay tổ chức tín dụng khác |
|
|
|
|
|
|
6 |
Cho vay mục đích khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần
Tên TCTD:… |
Phụ lục 3 |
BÁO CÁO DOANH SỐ HUY ĐỘNG, THU NỢ VÀ CHI TRẢ VỐN BẰNG VÀNG
(Báo cáo tuần từ ngày/tháng… đến ngày/tháng… năm)
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Tháng trước của tuần báo cáo |
Tuần báo cáo |
||
Lượng vàng |
Quy VND |
Lượng vàng |
Quy VND |
|
1. Doanh số huy động chứng chỉ ngắn hạn bằng vàng theo thời hạn ghi trên chứng chỉ |
|
|
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
|
|
f. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
|
|
2. Doanh số thu nợ |
|
|
|
|
3. Doanh số chi trả |
|
|
|
|
4. Tồn quỹ |
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần
Tên TCTD:… |
Phụ lục 4 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG THEO THỜI HẠN CÒN LẠI ĐẾN … ngày … tháng … năm
Đơn vị: lượng vàng, tỷ đồng, tháng
Chỉ tiêu |
Lượng vàng |
Quy VND |
1. Tổng huy động vốn bằng vàng tính theo thời hạn huy động còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng tính theo thời hạn cho vay còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
3. Thời hạn còn lại bình quân |
|
|
a. Thời hạn huy động khách hàng còn lại bình quân (tháng) |
|
|
b. Thời hạn cho vay khách hàng còn lại bình quân (tháng) |
|
|
c. Thời hạn giữ hộ vàng bình quân (tháng) |
|
|
d. Thời hạn nhận cầm cố vàng bình quân (tháng) |
|
|
e. Thời hạn nhận vàng do tổ chức tín dụng khác gửi bình quân (tháng) |
|
|
g. Thời hạn cho vay các tổ chức tín dụng khác bình quân (tháng) |
|
|
h. Thời hạn cầm cố vàng tại tổ chức tín dụng khác bình quân (tháng) |
|
|
i. Thời hạn gửi vàng tổ chức tín dụng khác bình quân (tháng) |
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm … |
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (ĐT: 04-39343325; fax: 04-39343352).
- Thời hạn gửi báo cáo: Thứ hai của tuần tiếp theo sau tuần báo cáo
- Định kỳ báo cáo: Hàng tuần
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/04/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất | |
30/04/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2011/TT-NHNN mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
12.2012.TT.NHNN.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_12_2012_TT-NHNN.pdf |