Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất
| Số hiệu | 12/2011/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 30/03/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 225+226, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 26/04/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 12/2011/TT-BGTVT được ban hành nhằm quy định về việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện đúng các quy định về trách nhiệm dân sự trong trường hợp xảy ra ô nhiễm dầu.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân Việt Nam cũng như nước ngoài có liên quan đến việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính. Đối tượng áp dụng chủ yếu là chủ tàu và các cơ quan đăng ký tàu biển.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận, với các điều quy định chi tiết về hồ sơ, cách thức nộp, trình tự xử lý hồ sơ, thời hạn cấp và các điều kiện cần thiết.
- Chương III: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về hồ sơ cần thiết để cấp Giấy chứng nhận, thời hạn cấp Giấy chứng nhận không quá 3 ngày làm việc, và quy định về thu hồi Giấy chứng nhận trong trường hợp vi phạm. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2011 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH THEO CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NĂM 1992
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm
1992 mà Việt Nam là thành viên;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm
hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn
thất ô nhiễm dầu năm 1992 như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân dự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 (sau đây gọi tắt là Công ước CLC 1992).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992.
Chương II
THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI THIỆT HẠI Ô NHIỄM DẦU
Điều 3. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) do Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia hoặc Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (sau đây gọi tắt là Cơ quan đăng ký tàu biển) quy định tại Điều 10 của Thông tư này cấp để xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992.
2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn ghi trong đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính được cấp của tàu biển đó.
3. Giấy chứng nhận được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu và 01 (một) bản sao (chụp) lưu tại Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 4. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận
Tàu biển Việt Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài vận chuyển trên 2000 tấn dầu dưới dạng xô.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận
Tàu biển quy định tại Điều 4 của Thông tư này có đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992.
Điều 6. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;
b) Bản chính đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính phù hợp với quy định của Công ước CLC 1992; trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản gốc giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan.
Trường hợp đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính, giấy chứng nhận tái bảo hiểm về trách nhiệm dân sự của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
c) Bản sao (chụp) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
2. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.
Điều 7. Cách thức nộp hồ sơ
Chủ tàu trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
Điều 8. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ
1. Chủ tàu trực tiếp nộp hoặc gửi hồ sơ tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
2. Trách nhiệm của Cơ quan đăng ký tàu biển:
a) Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định, vào sổ hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
b) Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định và vào sổ hồ sơ theo đúng ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ hồ sơ là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
c) Đối với hồ sơ không đúng quy định: trường hợp chủ tàu nộp hồ sơ trực tiếp, Cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển thông báo bằng văn bản đến chủ tàu đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Điều 10. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia và Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực được quy định cụ thể như sau:
1. Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực gồm:
a) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hải Phòng;
b) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh;
c) Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận đã cấp bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
1. Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;
2. Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận;
3. Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận.
Điều 12. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận Giấy chứng nhận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này và Công ước CLC 1992.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục trưởng các Chi cục Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ APPLICATION FOR ISSUING CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển) To: (Name of the Register of Ship) Tên chủ tàu: ………………………………………………………………………………………………. Name of ship’s owner: Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………. (Address) Tên người khai thác tàu (nếu có): ……………………………………………………………………… Name of Operator (if any): Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992 cho tàu dưới đây: Request kindly to issue certificate of insurance or other financial security in respect of civil liability for oil pollution damage in accordance with the requirements of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992 for the following ship: Tên tàu: ……………………………………………………………………………………………………. Name of Ship Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….. Flag State of Ship Hô hiệu/Số IMO:…………………………………………………………………………………………… Call sign/IMO Number Cảng đăng ký: ……………………………………………………………………………………………… Port of Registry Loại tàu: ……………………………………………………………………………………………………. Type of Ship Tổng dung tích: …………………………………………………………………………………………… Gross Tonnage Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh: Name and Address of the Insurer(s) and/ or Guarantor(s) Tên (Name): ………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Tên (Name): ………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ (Address): ………………………………………………………………………………………… Loại hình bảo đảm: ……………………………………………………………………………………….. Type of Security Thời hạn bảo đảm: ……………………………………………………………………………………….. Duration of Security: Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm: ……………………………………………………………….. Name and Address of the Re-insurance Organization: Loại hình tái bảo hiểm: …………………………………………………………………………………… Type of Re-insurance Thời hạn tái bảo hiểm: …………………………………………………………………………………… Duration of Re-insurance:
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2011)
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE |
||||||||||||
|
Số GCN (Certificate No):……………… Được cấp theo quy định của Điều VII Công ước Quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. Issued in accordance with the provisions of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992.
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ………………. xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển nêu trên có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, năm 1992. By the authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, ……………….. hereby certifies that there is in force in respect of the above-named ship a policy of insurance or other financial security satisfying the requirements of Article VII of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992. Loại hình bảo đảm (Type of Security): …………………………………………………………….…….. …………………………………………………………….……..…………………………………………… …………………………………………………………….……..…………………………………………… Thời hạn của bảo đảm (Duration of Security): …………………………………………………………. Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh (Name and Address of the Insurer(s) and/or Guarantor(s)) Tên (Name): …………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) : …………………………………………………………………………………………. Tên (Name): …………………………………………………………….……..…………………………… Địa chỉ (Address) : …………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận này có giá trị đến (This certificate is valid until): …………………………………..
|
|||||||||||||
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/03/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất | |
| 01/06/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/2011/TT-BGTVT cấp, thu hồi giấy chứng nhận bảo hiểm mới nhất | |
| 01/10/2019 | Được sửa đổi | Thông tư 29/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BGTVT mới nhất | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
12.2011.TT.BGTVT.zip | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_12_2011_TT-BGTVT.pdf |