Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô
Số hiệu | 12/1998/TT-LĐTBXH | Ngày ban hành | 16/10/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/10/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 2, ngày 15/01/1999 | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Hằng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH được ban hành bởi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội vào ngày 16 tháng 10 năm 1998, nhằm hướng dẫn chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo chế độ đãi ngộ hợp lý cho những người làm công tác bảo vệ rừng, đặc biệt trong bối cảnh phòng chống cháy rừng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho những cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tại các khu vực xung yếu, dễ xảy ra cháy rừng. Cụ thể, Thông tư quy định mức phụ cấp là 300.000 đồng/tháng, có thể điều chỉnh tùy theo tình hình cụ thể của từng địa phương.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn phần:
- I. Đối tượng áp dụng
- II. Mức phụ cấp và cách tính trả
- III. Các chế độ khác
- IV. Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định về chế độ khen thưởng cho những người có thành tích trong công tác phòng cháy rừng, cũng như chế độ xử lý kỷ luật đối với những trường hợp để xảy ra cháy rừng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/1998 và yêu cầu các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các quy định nêu trên.
BỘ LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/1998/TT-LĐTBXH |
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 1998 |
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 12/1998/TT/BLĐ-BLĐTBXH NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC CẤP XÃ HỢP ĐỒNG LÀM CÔNG TÁC BẢO VỆ RỪNG TRONG CÁC THÁNG MÙA KHÔ
Thi hành Chỉ thị số 19/1998/CT-TTg ngày 17-04-1998 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách phòng và chữa cháy rừng, sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ đối với những người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng là những người được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã ký hợp đồng để làm công tác chuyên trách bảo vệ rừng ở các vùng xung yếu, trọng điểm dễ xảy ra cháy rừng trong các tháng cao điểm mùa khô theo quy định tại điểm 1, Chỉ thị số 19/1998/CT-TTg ngày 17-4-1998 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Việc xác định danh mục các khu rừng đặc dụng và phòng hộ đầu nguồn, khu rừng quan trọng khác ở vùng xung yếu, trọng điểm và các tháng cao điểm mùa khô phòng, chống cháy rừng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
II- MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
1. Mức phụ cấp:
Các đối tượng nêu tại mục I trên được ký hợp đồng lao động bảo vệ rừng với mức phụ cấp 300.000 đồng/tháng. Căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã có thể ký hợp đồng với mức cao hơn hoặc thấp hơn nhưng tối đa không vượt quá 10% mức phụ cấp nêu trên.
2. Cách tính trả:
Mức phụ cấp nêu trên được trả hàng tháng và theo thời hạn hợp đồng trong các tháng cao điểm mùa khô, tối đa không quá 6 tháng trong năm.
III- CÁC CHẾ ĐỘ KHÁC
1. Người đang được cấp xã ký hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng có thành tích trong việc phòng và chống cháy rừng thì đề nghị cơ quan chức năng xem xét, khen thưởng theo chế độ hiện hành.
2. Người đang được cấp xã ký hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng nếu để xảy ra cháy rừng thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xem xét xử lý kỷ luật, chấm dứt hợp đồng, bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Người đang được cấp xã ký hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng, nếu bị thương, bị chết trong trường hợp chống cháy rừng thì được giải quyết chế độ như sau:
a) Được trả tiền cho các khoản chi phí y tế trong thời gian sơ cứu, cấp cứu và điều trị. Sau khi điều trị ổn định thương tật, được giới thiệu đi giám định y khoa.
b) Tuỳ thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động do thương tật được hưởng trợ cấp một lần tính theo lương tối thiểu chung do Chính phủ công bố.
Mức trợ cấp cụ thể như sau:
- Suy giảm từ 5% đến 30% khả năng lao động được trợ cấp 1 lần:
Mức
suy giảm |
Mức trợ cấp một lần |
Từ 5% đến 10% |
2 tháng tiền lương tối thiểu |
Từ 11% đến 15% |
4 tháng tiền lương tối thiểu |
Từ 16% đến 20% |
6 tháng tiền lương tối thiểu |
Từ 21% đến 30% |
12 tháng tiền lương tối thiểu |
- Suy giảm từ 31% khả năng lao động trở lên thì cứ suy giảm 1% thì được trợ cấp thêm 1/2 tháng tiền lương tối thiểu.
c) Trường hợp bị chết, người tổ chức mai táng được nhận tiền lễ tang, chôn cất bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu. Thân nhân của người chết được nhận trợ cấp một lần bằng 20 tháng tiền lương tối thiểu chung.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn quy định tại Thông tư này, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
- Xác định các tháng cao điểm mùa khô, các vùng trọng điểm, xung yếu dễ xảy ra cháy rừng trong phạm vi địa phương quản lý;
- Ban hành quy chế hướng dẫn để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã ký hợp đồng bảo vệ rừng;
- Xem xét, giải quyết chế độ khen thưởng, kỷ luật, chế độ thương tật, tử tuất đối với những người hợp đồng bảo vệ rừng;
- Phân bổ quyết toán kinh phí về thực hiện chế độ phụ cấp, chế độ khen thưởng, kỷ luật, chế độ thương tật tử tuất đối với những người hợp đồng bảo vệ rừng cho các huyện,các xã.
2. Uỷ ban nhân dân xã chịu trách nhiệm ký hợp đồng lao động và thực hiện các chế độ nêu trong Thông tư này đồng thời quyết toán kinh phí phòng chống cháy rừng với cơ quan cấp trên theo chế độ quy định.
3. Nguồn kinh phí để thực hiện các chế độ nêu trên được tính trong kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/1998.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.
|
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/10/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô | |
16/10/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/1998/TT-LĐTBXH chế độ người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng tháng mùa khô |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
12.1998.TT.LDTBXH.doc |