Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên
Số hiệu | 1183/TTNN | Ngày ban hành | 31/07/1996 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/07/1996 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thanh tra Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Dương Ngọc Sơn / Phó Tổng Thanh tra |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 09/06/2003 |
Tóm tắt
Thông tư 1183/TTNN được ban hành vào ngày 31 tháng 7 năm 1996 bởi Thanh tra Nhà nước, nhằm hướng dẫn việc đổi và quản lý, sử dụng thẻ và biển hiệu Thanh tra viên. Mục tiêu chính của thông tư là đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc quản lý thẻ Thanh tra viên, phù hợp với quy định hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư này bao gồm việc đổi thẻ và biển hiệu Thanh tra viên, quy định về cấp phát, quản lý và sử dụng thẻ Thanh tra viên trong hệ thống Thanh tra Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các Thanh tra viên đã được bổ nhiệm và cấp thẻ, biển hiệu theo quy định.
Cấu trúc chính của thông tư bao gồm các nội dung nổi bật như:
- Quy định về việc đổi thẻ và biển hiệu Thanh tra viên.
- Hướng dẫn tổ chức thu hồi thẻ, biển hiệu cũ và cấp thẻ mới.
- Quy định về cấp phát, quản lý và sử dụng thẻ Thanh tra viên.
Thông tư cũng nêu rõ các điểm mới trong việc thiết kế thẻ Thanh tra viên, như hình thức và nội dung ghi trên thẻ. Đặc biệt, thông tư yêu cầu thu hồi thẻ cũ và hoàn tất việc cấp thẻ mới trong năm 1996.
Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan có thể phản ánh về Thanh tra Nhà nước để được hướng dẫn thêm.
THANH
TRA NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1183/TTNN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1996 |
THÔNG TƯ
CỦA THANH TRA NHÀ NƯỚC SỐ 1183/TTNN NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VIỆC ĐỔI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ VÀ BIỂN HIỆU THANH TRA VIÊN
Căn cứ Điều 12 Quy chế Thanh tra viên ban hành kèm theo Nghị định 191/HĐBT ngày 18-6-1991 của Hội đồng Bộ trưởng; thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3012/NC ngày 22-6-1996 về việc đổi thẻ, biển hiệu Thanh tra viên, Tổng Thanh tra Nhà nước hướng dẫn việc đổi và quản lý, sử dụng thẻ, biển hiệu Thanh tra viên như sau:
1. Về việc đổi Thẻ, biển hiệu Thanh tra viên.
a. Thẻ Thanh tra viên:
Thẻ Thanh tra viên quy định tại Điều 9 Quy chế Thanh tra viên ban hành kèm theo Nghị định 191/HĐBT ngày 18-6-1991 của Hội đồng Bộ trưởng nay sửa đổi, bổ sung và hình thức thẻ như sau:
- Thẻ Thanh tra viên hình chữ nhật, rộng 75 mm dài 100 mm; nền thẻ màu hồng nhạt, có những hoa văn lan toả. Mặt trước ghi:
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thẻ Thanh tra viên
ảnh
của người được cấp thẻ |
Số thẻ:
Họ tên:
Tên tổ chức Thanh tra
Hạn sử dụng đến Hà Nội, ngày tháng năm 199
31-12-2000 Tổng thanh tra Nhà nước
(Ký tên, đóng dấu)
Góc trên bên trái có biểu tượng Thanh tra, dưới biểu tượng có ảnh của người được cấp thẻ. Từ góc trên bên trái đến góc dưới bên phải có gạch chéo rộng 10 mm, mầu đỏ tươi.
- Mặt sau thẻ ghi:
"Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân phải thực hiện yêu cầu liên quan đến hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật, tạo điều kiện để Thanh tra viên hoàn thành nhiệm vụ.
Khi phát hiện thấy dấu hiệu vi phạm chính sách, pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức Thanh tra Nhà nước thì Thanh tra viên xuất trình thẻ, yêu cầu đối tượng vi phạm phải giải trình, đồng thời lập biên bản và trình ngay cho thủ trưởng tổ chức thanh tra, người phụ trách quản lý đối tượng đó để có biện pháp xử lý".
- Số hiệu thẻ Thanh tra viên sử dụng thống nhất theo quy định của Tổng Thanh tra Nhà nước.
Như vậy so với thẻ cũ, thẻ mới có một số điểm khác cơ bản:
+ Dòng chữ "Thẻ Thanh tra viên" mới là kiểu chữ có chân thay cho kiểu chữ không có chân "Thẻ Thanh tra viên" ở thẻ cũ;
+ Nền thẻ mới có hoa văn lan toả từ chính giữa thẻ thay cho nền thẻ cũ có những đường gợn sóng;
+ Thẻ mới có ghi thêm "Hạn sử dụng đến 31-12-2000" ở dưới phần dán ảnh;
+ Mặt sau thẻ mới ghi bổ sung thêm khoản 2 Điều 9 của Quy chế Thanh tra viên ban hành kèm theo Nghị định 191/HĐBT ngày 18-6-1991 của Hội đồng Bộ trưởng: "Khi phát hiện dấu hiệu vị phạm... để có biện pháp xử lý".
b. Biển hiệu Thanh tra viên:
Để phù hợp với quy định quản lý công chức, nay thống nhất việc cấp và sử dụng thẻ công chức (quy định tại Công văn số 152/TCCP-VC ngày 5-5-1994 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ) thay cho biển hiệu Thanh tra viên quy định tại Điều 8 Quy chế Thanh tra viên ban hành kèm theo Nghị định 191/HĐBT ngày 18-6-1991, do Bộ, ngành, địa phương cấp.
2. Tổ chức việc thu hồi thẻ, biển hiệu Thanh tra viên cũ và đổi Thanh tra viên mới.
Viên chức Thanh tra hiện đang công tác trong hệ thống tổ chức Thanh tra Nhà nước đã được bổ nhiệm vào các ngạch Thanh tra viên và được Tổng Thanh tra Nhà nước cấp thẻ, biển hiệu Thanh tra viên thì được đổi thẻ Thanh tra viên.
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý của mình, Chánh thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chánh thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm công văn đề nghị đổi thẻ Thanh tra viên, kèm theo các danh sách sau đây:
+ Danh sách những người đã được cấp thẻ, biển hiệu TTV cũ (biểu 1).
+ Danh sách Thanh tra viên được đề nghị đổi thẻ mới - kèm theo mỗi người hai ảnh màu cỡ 3x4cm, chụp kiểu chứng minh thư và mặc trang phục thu - đông (biểu 2).
Công văn đề nghị và danh sách do Chánh thanh tra tỉnh, Bộ ký. Mỗi danh sách làm thành 2 bản, gửi về Thanh tra Nhà nước (Vụ Tổ chức Cán bộ) trước ngày 31-8-1996. Việc thu hồi thẻ, biển hiệu và đổi thẻ mới thực hiện xong trong năm 1996.
- Thanh tra viên chỉ nhận thẻ mới khi đã giao nộp đầy đủ thẻ và biển hiệu Thanh tra viên cũ.
3. Cấp phát, quản lý và sử dụng thẻ Thanh tra viên:
a. Cấp phát, quản lý thẻ Thanh tra viên:
- Tổng Thanh tra Nhà nước cấp và thống nhất quản lý việc sử dụng thẻ Thanh tra viên trong hệ thống Thanh tra Nhà nước.
- Chánh Thanh tra Bộ, tỉnh làm văn bản đề nghị Tổng thanh tra Nhà nước cấp thẻ cho những người được bổ nhiệm vào các ngạch Thanh tra viên. Hồ sơ cấp thẻ gồm có:
+ Công văn đề nghị cấp thẻ TTV (kèm theo danh sách gho rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số quyết định và ngày ký quyết định bổ nhiệm) do Chánh thanh tra Bộ, tỉnh ký;
+ 01 phiếu Thanh tra viên và quyết định bổ nhiệm (đối với những trường hợp bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cấp 1).
+ 02 ảnh cỡ 3x4cm (chụp kiểu chứng minh thư, mặc trang phục thu đông).
- Chánh thanh tra Bộ, Chánh thanh tra tỉnh, thành phố có trách nhiệm quản lý việc sử dụng thẻ Thanh tra viên thuộc quyền quản lý của mình; khi phát hiện Thanh tra viên vi phạm kỷ luật hoặc sử dụng thẻ sai mục đích, có quyền tạm thu hồi thẻ và làm rõ mức độ sai phạm, kiến nghị hình thức xử lý và báo cáo Tổng thanh tra Nhà nước.
- Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản thẻ Thanh tra viên. Trường hợp thẻ Thanh tra viên bị hỏng, Chánh thanh tra Bộ, tỉnh, thành phố làm công văn đề nghị Tổng thanh tra Nhà nước giải quyết (kèm theo thẻ bị hỏng và đơn xin đổi thẻ). Trường hợp bị mất thẻ Thanh tra viên thì Chánh thanh tra Bộ, tỉnh làm văn bản đề nghị Tổng thanh tra Nhà nước cấp bổ sung. Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ Thanh tra viên (do Thanh tra viên viết và ký tên);
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc mất thẻ;
+ 01 ảnh 3x4 chụp theo kiểu quy định làm thẻ TTV;
+ Công văn đề nghị do Chánh thanh tra Bộ, tỉnh ký.
- Thanh tra viên khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc từ trần, Chánh thanh tra tỉnh, Bộ phải thu hồi thẻ Thanh tra viên và gửi về Thanh tra Nhà nước.
b. Sử dụng thẻ:
- Thẻ Thanh tra viên xác định tư cách pháp lý để Thanh tra viên thực thi quyền hạn của mình và chỉ sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. Đối tượng thanh tra và các cơ quan, đơn vị hữu quan có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của Thanh tra viên theo quy định của pháp luật. Nghiêm cấm Thanh tra viên lợi dụng thẻ Thanh tra viên sử dụng vào mục đích cá nhân. Trường hợp Thanh tra viên sử dụng thẻ thực hiện hành vi trái pháp luật thì tuỳ theo mức độ vi phạm, phải chịu xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Thông tư này thực hiện thống nhất trong tổ chức, hoạt động của các tổ chức Thanh tra Nhà nước. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Thanh tra Nhà nước để sửa đổi, bổ sung.
|
Dương Ngọc Sơn (Đã ký) |
BIỂU 1:
DANH SÁCH THANH TRA VIÊN ĐÃ ĐƯỢC CẤP THẺ VÀ BIỂN HIỆU THANH TRA VIÊN
(Kèm theo Công văn số: ............... ngày......)
TT |
Họ tên |
Đơn vị |
Ngạch TTV (cấp I,II,III) |
Chức vụ |
Số thẻ và biển hiệu TTV (cũ) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
* Mục đơn vị, chức danh và chức vụ trong biểu này là đơn vị, chức danh, chức vụ khi cấp thẻ cũ.
* Phần ghi chú ghi rõ ngày, tháng, năm những trường hợp Thanh tra viên chuyển công tác, nghỉ hưu, đã đổi thẻ, những trường hợp đã trả lại thẻ về Thanh tra Nhà nước...
BIỂU 2:
DANH SÁCH THANH TRA VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ THANH TRA VIÊN
(Kèm theo Công văn số:........... ngày....)
TT |
Họ tên |
Đơn vị |
Ngạch TTV (cấp I,II,III) |
Chức vụ |
Số
thẻ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
* Mục đơn vị, chức vụ và ngạch TTV là đơn vị, chức vụ và ngạch TTV hiện nay.
* Số thẻ công chức là số hiệu công chức sau khi đã xếp vào ngạch Thanh tra viên.
* Phần ghi chú ghi rõ những trường hợp Thanh tra viên đang bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/07/1996 | Văn bản được ban hành | Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên | |
31/07/1996 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên | |
09/06/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 1183/TTNN hướng dẫn đổi quản lý, sử dụng thẻ biển hiệu Thanh tra viên |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1183.TTNN.doc |