Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
Số hiệu | 118/2018/TT-BTC | Ngày ban hành | 28/11/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/01/2019 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 17/12/2021 |
Tóm tắt
Thông tư 118/2018/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản, cũng như lệ phí cấp giấy phép khai thác và hoạt động thủy sản. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và đồng bộ cho việc thu phí và lệ phí trong lĩnh vực thủy sản, góp phần quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thẩm định nguồn gốc nguyên liệu thủy sản và cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản. Đối tượng áp dụng bao gồm người nộp phí, tổ chức thu phí và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành 7 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức thu phí và lệ phí, tổ chức thu phí, kê khai và nộp phí. Mức thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản là 150.000 đồng cộng với 15.000 đồng cho mỗi tấn thủy sản, tối đa 700.000 đồng/lần. Lệ phí cấp giấy phép khai thác thủy sản cũng được quy định cụ thể cho từng trường hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019 và bãi bỏ các quy định trước đó liên quan đến phí và lệ phí trong lĩnh vực này. Các quy định khác không được đề cập trong Thông tư sẽ được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến phí và lệ phí.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2018/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi được Tổ chức quản lý cảng cá thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản thì phải nộp phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.
2. Tổ chức, cá nhân khi được Chi cục Thủy sản cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức quản lý cảng cá thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.
2. Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí thực hiện như sau:
Stt |
Loại phí, lệ phí |
Mức thu |
1 |
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản |
150.000 đồng + (số tấn thủy sản x 15.000 đồng/tấn). Tối đa 700.000 đồng/lần. |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép khai thác thuỷ sản: |
|
a |
Cấp mới |
40.000 đồng/lần |
b |
Gia hạn hoặc cấp lại |
20.000 đồng/lần |
c |
Đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấy phép |
40.000 đồng/lần |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản đối với tàu cá nước ngoài: |
|
a |
Cấp mới |
200 USD/lần |
b |
Gia hạn hoặc cấp lại |
100 USD/lần |
c |
Đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấy phép |
200 USD/lần |
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 20 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1. Đối với tổ chức thu phí:
a) Tổ chức quản lý cảng cá là đơn vị sự nghiệp công lập: Tổ chức quản lý cảng cá trích 90% số tiền phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
b) Tổ chức quản lý cảng cá là doanh nghiệp: Tiền phí thu được là doanh thu của Tổ chức quản lý cảng cá. Tổ chức quản lý cảng cá được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí và phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tổ chức quản lý cảng cá lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn.
2. Đối với tổ chức thu lệ phí: Nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
2. Bãi bỏ các quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản quy định tại Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/11/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản | |
15/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản | |
17/12/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 118/2018/TT-BTC thu nộp quản lý phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản | |
17/12/2021 | Bị bãi bỏ | Thông tư 94/2021/TT-BTC mức thu quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
thong-tu-118-2018-tt-btc-le-phi-cap-phep-khai-thac-hoat-dong-thuy-san.doc | |
|
VanBanGoc_TT 118.2018.BTC.PDF |