Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK
Số hiệu | 118-TCHQ/GSQL | Ngày ban hành | 31/03/1995 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/04/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo số 15/1995; | Ngày đăng công báo | 15/08/1995 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Hải quan | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Tổng Cục trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 118-TCHQ/GSQL, ban hành ngày 31 tháng 3 năm 1995, của Tổng cục Hải quan, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định 96/TM-XNK về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo việc thực hiện các quy định của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, đồng thời bảo vệ lợi ích quốc gia và an ninh xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm tất cả các hình thức xuất nhập khẩu, kể cả phi mậu dịch. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần:
- I - PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH: Nêu rõ danh mục hàng hóa cấm và quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong việc cho phép xuất nhập khẩu hàng hóa cấm.
- II - MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CỤ THỂ: Cung cấp hướng dẫn chi tiết về các danh mục hàng hóa cụ thể, quy định về nhập khẩu hàng hóa đã qua sử dụng và các trường hợp ngoại lệ.
- III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Quy định về hiệu lực của Thông tư và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 1995, thay thế các văn bản hướng dẫn trước đó liên quan đến Quyết định 238/TM-XNK. Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về hàng hóa cấm và các trường hợp ngoại lệ trong việc nhập khẩu hàng hóa đã qua sử dụng.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118-TCHQ/GSQL |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 1995 |
THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 118-TCHQ-GSQL NGÀY 31/3/1995 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 96/TM-XNK VỀ DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
Thi hành Điều 5 Quyết định 752/TTg ngày 10/12/1994 và văn bản số 294/KTTH ngày 19/1/1995 của Chính phủ, Bộ Thương mại đã ban hành Quyết định số 96/TM-XNK ngày 14/2/1995 và văn bản số 3229/TM-XNK ngày 14/3/1995 về việc công bố Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
Thực hiện các văn bản trên, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
I - PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH:
1. Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu này áp dụng cho mọi hình thức xuất nhập khẩu, bao gồm cả xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
2. Quyết định số 96/TM-XNK có hiệu lực từ ngày 1/4/1995; Qui định này được hiểu là: Những trường hợp hàng nhập khẩu về tới cửa khẩu đầu tiên trước ngày 1/4/1995 phải thực hiện theo Qui định tại Quyết định 238/TM-XNK ngày 24/3/1994 của Bộ Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành Quyết định đó.
3. Chỉ Thủ tướng Chính phủ mới có quyền cho phép xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 96/TM-XNK. Hải quan chỉ được làm thủ tục xuất nhập khẩu các mặt hàng đó khi có văn bản chính thức của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến chính thức của Thủ tướng Chính phủ.
4. Việc cấm xuất khẩu động vật hoang, động thực vật quý hiếm, nhập khẩu thiết bị toàn bộ và các loại máy móc đã qua sử dụng thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành liên quan ghi trong các ghi chú 2 và 3 của Danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. Khi xét thấy cần thiết Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản hướng dẫn thêm.
II - MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
1. Các Danh mục II-4, II-5: Trường hợp chưa xác định rõ được yêu cầu chủ hàng xin ý kiến các ngành liên quan, Hải quan giải quyết theo ý kiến kết luận của các ngành đó.
2. Danh mục II-6 "thuốc lá điếu" chỉ được nhập khẩu theo định lượng hành lý cá nhân quy định tại Nghị định 17/CP ngày 6/2/1995 của Chính phủ, phần vượt định lượng hành lý cá nhân phải bị tịch thu. Các trường hợp nhập khẩu khác (trừ thuốc lá nhập cho cửa hàng miễn thuế theo giấy phép Bộ Thương mại) đều coi là vi phạm pháp luật, tuỳ theo mức độ mà xử lý theo quy định tại Nghị định 232/HĐBT ngày 25/6/1992 hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Danh mục II-7 "Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng":
3.1 - Tất cả các loại xe ô tô đã qua sử dụng đều được nhập khẩu theo kế hoạch nhập khẩu mậu dịch của Bộ Thương mại. Xe hai bánh gắn máy tuy coi là hàng tiêu dùng nhưng được nhập khẩu xe đã qua sử dụng (trừ xe gắn máy có 175 phân khối trở lên) theo kế hoạch nhập khẩu mậu dịch của Bộ Thương mại.
Các mặt hàng dùng vào sản xuất trong gia đình và Xí nghiệp như máy khâu, máy dệt, máy may công nghiệp đều được coi là tư liệu sản xuất, được nhập khẩu hàng đã qua sử dụng.
3.2 - Hàng hoá thuộc diện hành lý cá nhân theo quy định tại Nghị định 17/CP ngày 6/2/1995 và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan, nếu đã qua sử dụng cũng được phép nhập khẩu.
3.3 - Những trường hợp sau đây được nhập khẩu hàng tiêu dùng đã qua sử dụng:
3.3.1 - Hàng hoá của các đối tượng 131/HĐBT ngày 27/8/1987 và Nghị định 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ.
3.3.2 - Hàng hoá đã qua sử dụng của các đối tượng được thành lập và hoạt động theo thoả thuận riêng giữa Chính phủ Việt Nam và đối tượng đó (bao gồm hàng hoá của người đầu tư nước ngoài theo điều 91 Nghị định 18/CP, bên nước ngoài trong các trường hợp chia sản phẩm dầu khí, các Tổ chức phi Chính phủ...).
3.3.3 - Hàng hoá của Trưởng đại diện và nhân viên nước ngoài, Văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài thành lập theo Nghị định 82/CP ngày 21/8/1994 (giải quyết theo hướng dẫn tại Thông tư 235/TCHQ-GSQL ngày 21/11/1994 của Tổng cục Hải quan).
3.3.4 - Hàng hoá, đồ dùng gia đình, đồ dùng cá nhân của người nước ngoài tới Việt Nam công tác theo nhiệm kỳ, người Việt Nam công tác, lao động dài hạn (từ 12 tháng trở lên) ở nước ngoài hết hạn về nước. Riêng ô tô du lịch dưới 12 chỗ ngồi và xe gắn máy thì những người Việt Nam có thân phận ngoại giao được mang về 01 chiếc ôtô hoặc 02 xe hai bánh gắn máy, còn những đối tượng khác mỗi người được mang 02 xe hai bánh gắn máy và phải nộp thuế theo chế độ hiện hành.
Trường hợp nhập vượt định lượng trên phải được phép của Tổng cục Hải quan và phải bị xử phạt vi phạm hành chính với mức 2 triệu đồng 01 xe ôtô và 500.000 đ/1 xe máy.
3.3.5 - Đối với ôtô dưới 12 chỗ ngồi đã qua sử dụng, nếu nhập khẩu theo chế độ quà biếu, thì được nhập 01 chiếc, từ chiếc thứ hai trở đi thì phải được phép của Tổng cục Hải quan và phải bị xử phạt vi phạm hành chính như quy định tại điểm 3.3.4 ở trên.
3.3.6 - Hàng hoá là tài sản của cá nhân và gia đình người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép trở về định cư ở Việt Nam .
3.3.7 - Hàng hoá của cơ quan, Doanh nghiệp của Việt Nam ở nước ngoài hết thời hạn hoạt động hoặc có Quyết định giải thể của cấp có thẩm quyền.
4. Danh mục II- 8 "ôtô và các phương tiện tự hành khác có tay lái nghịch" đều được hiểu là các phương tiện nay có bộ phận điều khiển đặt ở bên phải.
5. Theo quy định tại văn bản 294/KTTH ngày 14/2/1995 của Văn phòng Chính phủ, tất cả xe ôtô, xe gắn máy đã qua sử dụng được phép nhập khẩu phải đạt chất lượng từ 50% trở lên. Các trường hợp xe có chất lượng dưới 50% đều buộc tái xuất, nếu không tái xuất thì xử lý tịch thu.
6. Tất cả mọi trường hợp xuất nhập khẩu kể trên đều phải thực hiện theo đúng các chính sách thuế hiện hành.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 1995. Tất cả các văn bản trước đây hướng dẫn thi hành Quyết định 238/TM-XNK ngày 24/3/1994 đều bãi bỏ.
2. Thủ trưởng các Vụ, Cục, cơ quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Hải quan các tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này. Mọi vướng mắc phát sinh yêu cầu báo cáo Tổng cục để được hướng dẫn giải quyết.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/03/1995 | Văn bản được ban hành | Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK | |
01/04/1995 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 118-TCHQ/GSQL danh mục hàng hóa cấm xuất nhập hướng dẫn quyết định 96/TM-XNK |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
118-TCHQ_GSQL_39310.doc |