Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất
Số hiệu | 116/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 22/12/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 05/02/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 116/2021/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 287/2016/TT-BTC, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và điều chỉnh các quy định liên quan đến phí năng lượng nguyên tử, đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động cấp giấy phép, giấy đăng ký hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Đối tượng áp dụng chủ yếu là Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố, cùng các cơ quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Thông tư 287/2016/TT-BTC, và Điều 2 nêu rõ điều khoản thi hành. Một số điểm nổi bật trong sửa đổi bao gồm việc quy định rõ hơn về tổ chức thu phí, lệ phí, cũng như các mức thu cụ thể cho từng loại giấy phép liên quan đến chất phóng xạ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2022, và trong trường hợp có sự thay đổi về các văn bản pháp luật liên quan, các quy định mới sẽ được áp dụng. Văn bản cũng khuyến khích các tổ chức, cá nhân phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện để Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 287/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ), Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được giao nhiệm vụ cấp giấy phép, giấy đăng ký hoạt động, chứng chỉ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí, lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được và số tiền phí thu được (theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Thông tư này) vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP , Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Mục I Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử ban hành kèm theo Thông tư số 287/2016/TT-BTC như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 7 như sau:
Số TT |
Nội dung công việc thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
7 |
Thẩm định để cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ |
|
|
7.1 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trên trung bình |
1 nguồn hoặc 1 lô nguồn để sử dụng trong 1 thiết bị |
3.500.000 |
7.2 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình |
1 nguồn |
1.000.000 |
7.3 |
Nguồn phóng xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ dưới trung bình |
1 nguồn |
500.000 |
b) Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Mục “Ghi chú” như sau:
“4. Trường hợp gia hạn giấy phép thì thu bằng 75% mức thu phí thẩm định lần đầu theo quy định tại Thông tư này”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản quỵ phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/12/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất | |
05/02/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 116/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 287/2016/TT-BTC phí năng lượng nguyên tử mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_116-btc.signed.pdf |