Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất
| Số hiệu | 113/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/12/2021 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 113/2021/TT-BTC, được ban hành ngày 15 tháng 12 năm 2021, nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 264/2016/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Mục tiêu của văn bản này là cập nhật và điều chỉnh các quy định liên quan đến phí, lệ phí nhằm đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng là người nộp phí, lệ phí, tổ chức thu phí, lệ phí và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Thông tư 264/2016/TT-BTC, trong đó có việc điều chỉnh mức thu phí cho các dịch vụ như cấp hộ chiếu và đăng ký kết hôn. Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc điều chỉnh mức thu phí cho hộ chiếu và đăng ký kết hôn, cũng như bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp. Thông tư cũng nhấn mạnh rằng trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 113/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 264/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm 1 Mục I Phần A Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC như sau:
|
STT |
Danh mục lệ phí |
Đơn vị |
Mức thu |
|
I |
Hộ chiếu |
|
|
|
1 |
Cấp mới |
|
|
|
a) |
Hộ chiếu phổ thông (trừ quy định tại tiết b điểm này), hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ |
Quyển |
70 |
|
b) |
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn |
Quyển |
35 |
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Phần B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC như sau:
|
STT |
Danh mục phí |
Đơn vị |
Mức thu |
|
4 |
Kết hôn |
|
|
|
a) |
Đăng ký kết hôn |
Vụ việc |
70 |
|
b) |
Đăng ký lại kết hôn |
Vụ việc |
120 |
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Bãi bỏ điểm 3 Mục I, Mục II Phần A Phụ lục 1 và điểm 2 Phần B Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/12/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất | |
| 01/02/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_113-btc.signed.pdf |