Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải
| Số hiệu | 112/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 02/06/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 295+296, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 15/06/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 06/2012/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị địnhsố 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 112/2009/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 02 tháng 06 năm 2009, nhằm hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải quốc tế và dịch vụ hàng không, hàng hải, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động vận tải quốc tế, dịch vụ của ngành hàng không và hàng hải. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực này.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% cho vận tải quốc tế.
- Điều 2: Hướng dẫn về dịch vụ của ngành hàng không, bao gồm các loại dịch vụ cụ thể và điều kiện cần thiết.
- Điều 3: Đề cập đến dịch vụ của ngành hàng hải và các yêu cầu tương ứng.
- Điều 4: Quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ các loại dịch vụ được áp dụng thuế suất 0% và yêu cầu chứng từ thanh toán cụ thể. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị có thể phản ánh khó khăn để được hỗ trợ kịp thời.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 112/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0% ĐỐI VỚI VẬN TẢI QUỐC TẾ VÀ DỊCH VỤ CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG, HÀNG HẢI
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia
tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng
(GTGT) 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải như
sau:
Điều 1. Đối với vận tải quốc tế
Vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
Điều 2. Đối với dịch vụ của ngành hàng không:
1. Dịch vụ của ngành hàng không thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay.
2. Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges) được áp dụng thuế suất 0%.
Điều 3. Đối với dịch vụ của ngành hàng hải:
Dịch vụ của ngành hàng hải thực hiện tại khu vực cảng được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.
Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
2. Các nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này và các nội dung không trái với hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 123/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải | |
| 02/06/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải | |
| 01/03/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 112/2009/TT-BTC điều kiện áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0% vận tải quốc tế dịch vụ ngành hàng không hàng hải | |
| 01/03/2012 | Bị thay thế | Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
112.2009.TT-BTC.zip | |
|
|
112_2009_TT-BTC.doc |