Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất
Số hiệu | 11/2019/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 11/03/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/05/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Đông / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 11/2019/TT-BGTVT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2018/TT-BGTVT, quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy định về giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt, đảm bảo tính hợp lý và khả thi trong bối cảnh phát triển của ngành đường sắt.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt, cụ thể là việc quy định giá tối đa cho các loại tàu khách và tàu hàng trên từng tuyến đường. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải đường sắt.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Thông tư 24/2018; Điều 2 nêu rõ các điều khoản bãi bỏ; và Điều 3 quy định về hiệu lực thi hành. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt theo hình thức giá tối đa, cũng như quy trình điều chỉnh giá khi có biến động.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2019, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại văn bản này.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 24/2018/TT-BGTVT NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ CHẠY TÀU VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt
1. Việc quy định giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo hình thức giá tối đa đối với tàu khách, tàu hàng trên từng tuyến đường.
2. Biểu mức giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt được ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Khi các yếu tố hình thành giá dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt có biến động tăng, giảm ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống thì cơ quan quản lý Nhà nước về đường sắt hoặc doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có quyền yêu cầu hoặc đề xuất điều chỉnh phương án giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định; Bộ Giao thông vận tải quyết định giá tối đa dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Tài chính”.
Điều 2. Điều khoản bãi bỏ
Bãi bỏ khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG SẮT (MỨC GIÁ TRÊN CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị tính: đồng/01 Đoàn tàu.Km
STT |
Tuyến -Loại tàu |
Mức giá khung |
Hđc-i |
Mức giá Đoàn tàu.Km |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Tuyến Hà Nội - Sài Gòn |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
6,8 |
49.592 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
3,8 |
27.713 |
II |
Tuyến Hà Nội - Lào Cai |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
5,8 |
42.299 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,8 |
20.420 |
III |
Tuyến Hà Nội - Hải Phòng |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,5 |
25.525 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,3 |
16.774 |
IV |
Tuyến Hà Nội - Đồng Đăng |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,8 |
27.713 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
V |
Tuyến Hà Nội - Quán Triều |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
3,2 |
23.337 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
VI |
Tuyến Yên Viên - Hạ Long |
|
|
|
1 |
Tàu khách |
7.293 |
2,5 |
18.232 |
2 |
Tàu hàng |
7.293 |
2,2 |
16.045 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/03/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất | |
01/05/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BGTVT xây dựng biểu đồ chạy tàu mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT.11.2019.TT.BGTVT.docx |