Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao
| Số hiệu | 11/2012/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 06/12/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/01/2013 |
| Nguồn thu thập | CÔNG BÁO Số 17 + 18, Năm 2013 | Ngày đăng công báo | 14/01/2013 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Tuấn Anh / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL được ban hành nhằm quy định các điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các cơ sở thể thao đáp ứng đủ tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân viên chuyên môn, từ đó nâng cao chất lượng hoạt động thể thao.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và nhân viên chuyên môn của các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân tổ chức hoạt động Judo trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 7 điều, nổi bật với các nội dung như:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
- Điều 4: Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện.
- Điều 5: Điều kiện về nhân viên chuyên môn.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về tiêu chuẩn cơ sở vật chất và yêu cầu đối với nhân viên chuyên môn, nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng cho người tập luyện. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2013, và các cơ sở thể thao đã thành lập phải hoàn thiện các điều kiện trong vòng 6 tháng kể từ ngày có hiệu lực.
|
BỘ VĂN HOÁ,
THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/2012/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG JUDO
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 10 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao,
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết về điều kiện chuyên môn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động Judo tại Việt Nam.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo là doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo thủ tục quy định tại Khoản 5 Điều 55 của Luật Thể dục, thể thao.
2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Judo phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.
2. Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
3. Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người.
4. Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux.
5. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập.
6. Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
7. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người.
8. Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
9. Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh hoạ.
10. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
11. Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo.
Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Thanh tra Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân khi tổ chức hoạt động Judo vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2013.
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo đã được thành lập nhưng chưa bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Thông tư này phải bổ sung, hoàn thiện trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 185/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật thể dục thể thao mới nhất
Luật Thể dục, thể thao 2006
Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trừơng mới nhất
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/12/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao | |
| 15/01/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
11.2012.TT.BVHTTDL.doc |