Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
Số hiệu | 11/2012/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 17/07/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 467 + 468 | Ngày đăng công báo | 31/07/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Bắc Son / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 31/2015/TT-BTTTT Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng | Ngày hết hiệu lực | 15/12/2015 |
Tóm tắt
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 11/2012/TT-BTTTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2012 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 187/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu,
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
a) Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu tại Phụ lục số 01 kèm theo (sau đây gọi tắt là Danh mục cấm nhập khẩu);
b) Quy định áp dụng đối với Danh mục cấm nhập khẩu.
- Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
-
Dịch vụ sửa chữa, làm mới, sản xuất làm mới sản phẩm công nghệ thông tin là một hoặc một số hoạt động sau: thay thế linh kiện, lắp ráp, sửa chữa, phục hồi, nâng cấp chức năng, làm mới các máy móc, thiết bị công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
-
Sản phẩm công nghệ thông tin được tân trang, làm mới, sản xuất làm mới là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng được sửa chữa, thay thế linh kiện, phục hồi chức năng và hình thức tương đương với sản phẩm mới cùng chủng loại.
Chương II:
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
Điều 3. Các quy định áp dụng Danh mục cấm nhập khẩu
- Danh mục được lập dựa trên cơ sở Danh mục hàng hóa và Mã số H.S trong Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Danh mục chỉ cấm nhập khẩu những hàng hóa có mã số H.S 8 số. Những mã H.S 4 số và 6 số trong Danh mục cấm nhập khẩu chỉ có tác dụng làm rõ nội dung thông tin về chủng loại hàng hóa được quy định cấm bởi mã HS 8 số.
-
Linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng của các loại sản phẩm thuộc Danh mục cấm nhập khẩu cũng bị cấm nhập khẩu.
-
Danh mục này được xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình phát triển của công nghệ thông tin và các quy định khác của pháp luật.
-
Sản phẩm được tân trang, làm mới phải có dấu hiệu, nhãn hiệu bằng tiếng Việt (tân trang, tái sản xuất, làm mới, tái sử dụng) hoặc bằng tiếng Anh (refurbished, remanufactured, renew, recycled, reused) trên bao bì.
-
Trường hợp nhập khẩu theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này, phải tuân thủ các quy định sau:
a) Toàn bộ sản phẩm sau quá trình sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới phải tái xuất. Phế liệu, phế thải phát sinh trong quá trình sản xuất phải được xử lý theo quy định của pháp luật về môi trường hoặc tái xuất cùng sản phẩm;
b) Định kỳ hàng năm, tổ chức, cá nhân báo cáo số lượng hàng nhập khẩu, tái xuất, tồn kho (theo mẫu tại Phụ lục số 02 của Thông tư này) và bản sao Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu về Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình thực hiện.
- Trường hợp nhập khẩu theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Thông tư này phải tuân thủ các quy định sau:
a) Định kỳ hàng năm, tổ chức, cá nhân báo cáo số lượng hàng nhập khẩu, xuất khẩu, phân phối trong nước, tồn kho (theo mẫu tại Phụ lục số 03 của Thông tư này) và bản sao Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu về Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Các trường hợp không áp dụng Danh mục cấm nhập khẩu
-
Nhập khẩu để làm dịch vụ sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới và tái xuất khẩu sản phẩm sau quá trình sản xuất.
-
Nhập khẩu để làm phương tiện sản xuất trực tiếp hoặc làm mẫu phục vụ hoạt động thiết kế, nghiên cứu - phát triển (R&D).
-
Tái nhập khẩu sau khi đưa ra nước ngoài để bảo hành, bảo trì hoặc sửa chữa, làm mới.
-
Nhập khẩu theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một cơ quan, tổ chức.
-
Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dụng, với tính năng đặc biệt phục vụ cho các chuyên ngành cụ thể như đo lường, tự động hóa, trang thiết bị y tế, sinh học và các ngành khác, có thời hạn kể từ ngày sản xuất đến ngày mở Tờ khai Hải quan không quá 03 năm.
-
Nhập khẩu để làm phương tiện sản xuất, điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất.
-
Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã được tân trang, làm mới, sản xuất làm mới để phục vụ sản xuất thuộc dự án cụ thể, khi thực hiện dự án mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội hoặc phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
-
Nhập khẩu hộp mực đã in qua sử dụng, sau khi sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất làm mới để cung cấp, phân phối tại thị trường trong nước hoặc tái xuất.
-
Nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt khác thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
-
Thông tư này thay thế Thông tư số 43/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Thông tin và Truyền thông trái với Thông tư này.
-
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong hoạt động nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về vi phạm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
-
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để kịp thời giải quyết.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Bắc Son |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 71/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật công nghệ thông tin mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Công nghệ thông tin 2006
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 187/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thông tin và Truyền thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu]"
Nghị định 71/2007/NĐ-CP hướng dẫn luật công nghệ thông tin mới nhất
Luật Công nghệ thông tin 2006
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/07/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu | |
01/09/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu | |
15/12/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 11/2012/TT-BTTTT Quy định Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu | |
15/12/2015 | Bị thay thế | Thông tư 31/2015/TT-BTTTT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11.2012.TT.BTTTT.doc | |
|
VanBanGoc_11.2012.TT.BTTTT.pdf |