Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất
| Số hiệu | 11/2010/TT-BVHTTDL | Ngày ban hành | 22/12/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo Từ số 636 đến số 637 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 03/09/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Tên/Chức vụ người ký | Lê Doãn Hợp / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL được ban hành bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào ngày 22 tháng 12 năm 2010, nhằm quy định tiêu chí cho các Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện, quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung tiêu chuẩn rõ ràng cho việc tổ chức và hoạt động của các trung tâm này, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa và thể thao tại địa phương.
Thông tư này điều chỉnh các Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện và không áp dụng cho các trung tâm thuộc các Bộ, ngành hay lực lượng vũ trang, cũng như các khu vui chơi giải trí chuyên biệt. Cấu trúc của Thông tư bao gồm ba điều chính: phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, nội dung tiêu chí, và tổ chức thực hiện.
Các tiêu chí cụ thể được quy định trong Thông tư bao gồm tên gọi, diện tích đất, quy mô xây dựng, trang thiết bị, tổ chức và biên chế, trình độ cán bộ, tổ chức hoạt động và kinh phí. Một số điểm mới trong Thông tư là việc quy định rõ ràng về diện tích tối thiểu cho các hoạt động và cơ sở vật chất, cũng như yêu cầu về số lượng chương trình hoạt động hàng năm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011, và trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan liên quan được khuyến khích phản ánh để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
|
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 11/2010/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA-THỂ THAO QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
Căn cứ Nghị định 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV
ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể
thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Trung
tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện) như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Thông tư này Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Trung tâm Văn hóa-Thể thao thuộc các Bộ, ngành, lực lượng vũ trang; các thiết chế tín ngưỡng, tôn giáo; các khu vui chơi, giải trí chuyên biệt trên địa bàn cấp huyện không thuộc phạm vi, đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2. Nội dung tiêu chí
|
TT |
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
TIÊU CHÍ CỤ THỂ THEO VÙNG |
|
|
Đô thị, đồng bằng |
Miền núi, hải đảo |
|||
|
1 |
Tên gọi |
Tên gọi được áp dụng cho từng vùng, miền |
- Trung tâm Văn hóa-Thể thao (có thể tách riêng Trung tâm Văn hóa; Trung tâm Thể dục thể thao) |
- Trung tâm Văn hóa-Thể thao (có thể tách riêng Trung tâm Văn hóa; Trung tâm Thể dục thể thao) |
|
2 |
Tổng diện tích đất hiện đang sử dụng |
2.1. Diện tích đất được quy hoạch (không kể diện tích của các công trình thể dục thể thao trong nhà và ngoài trời) |
- Tối thiểu 5000m2
|
- Tối thiểu 2500m2
|
|
2.2. Diện tích hoạt động trong nhà: - Văn phòng - Phục vụ hoạt động chuyên môn |
- Tối thiểu 250m2 - Tối thiểu 1000m2 |
- Tối thiểu 150m2 - Tối thiểu 600m2 |
||
|
2.3. Diện tích hoạt động ngoài trời |
- Tối thiểu 3.300m2 |
- Tối thiểu 1.750m2 |
||
|
3 |
Quy mô xây dựng |
3.1. Hội trường |
- Tối thiểu 350 chỗ ngồi |
- Tối thiểu 300 chỗ ngồi |
|
3.2. Phòng làm việc lãnh đạo: - Phòng Giám đốc - Phòng các Phó giám đốc |
- Tối thiểu 10m2 |
- Tối thiểu 10m2 |
||
|
3.3. Diện tích phòng làm việc của bộ phận chuyên môn - Hành chính-Tổng hợp - Văn hóa văn nghệ - Thể dục thể thao - Đội Tuyên truyền lưu động * Một số Trung tâm cấp huyện chưa tách các tổ chức sự nghiệp riêng biệt có thể có các phòng làm việc của bộ phận chuyên môn như sau: - Phòng truyền thống - Phòng đọc, kho sách - Du lịch, nếp sống, gia đình - Kho chứa trang thiết bị |
- Tối thiểu 20m2 - Tối thiểu 20m2 - Tối thiểu 20m2 - Tối thiểu 30m2
- Tối thiểu 60m2 - Tối thiểu 20m2 - Tối thiểu 20m2 |
- Tối thiểu 15m2 - Tối thiểu 15m2 - Tối thiểu 15m2 - Tối thiểu 25m2
- Tối thiểu 40m2 - Tối thiểu 40m2 - Tối thiểu 15m2 - Tối thiểu 20m2 |
||
|
3.4. Công trình thể dục thể thao
|
- Có ít nhất hai trong các công trình: + Sân vận động + Bể bơi + Nhà tập luyện thể thao |
- Có ít nhất hai trong các công trình: + Sân vận động + Bể bơi + Nhà tập luyện thể thao |
||
|
3.5. Công trình phụ trợ - Sân khấu phục vụ tập luyện và biểu diễn nghệ thuật trong nhà - Khu triển lãm, biểu diễn ngoài trời - Khu dịch vụ, vui chơi giải trí, vườn hoa |
- Tối thiểu 12m x 8m
|
- Tối thiểu 9m x 6m
- Tối thiểu 400m2
|
||
|
4 |
Trang thiết bị |
4.1. Hội trường đa năng: - Trang bị âm thanh, ánh sáng - Đạo cụ, trang phục
|
- Có đủ, bàn ghế tối thiểu cho 350 chỗ ngồi - Đủ công suất phục vụ tối thiểu 350 người - Đáp ứng tốt yêu cầu tập luyện và biểu diễn |
- Có đủ, bàn ghế tối thiểu cho 300 chỗ ngồi - Đủ công suất phục vụ tối thiểu 300 người - Đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho tập luyện và biểu diễn |
|
4.2. Dụng cụ tập luyện và thi đấu thể dục thể thao |
- Đảm bảo theo công trình thể dục thể thao |
- Đảm bảo theo công trình thể dục thể thao |
||
|
4.3. Phương tiện vận chuyển |
- Được trang bị xe ô tô chuyên dùng |
- Được trang bị xe ô tô chuyên dùng |
||
|
5 |
Tổ chức và biên chế |
5.1. Lãnh đạo Trung tâm
|
- Giám đốc và không quá 02 Phó giám đốc |
- Giám đốc và không qúa 02 Phó giám đốc |
|
5.2. Các bộ phận nghiệp vụ
|
- Hành chính-Tổng hợp - Văn hóa văn nghệ - Thể dục, thể thao - Đội Tuyên truyền lưu động. |
- Hành chính-Tổng hợp - Văn hóa văn nghệ - Thể dục, thể thao - Đội Tuyên truyền lưu động. |
||
|
5.3. Một số Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện chưa tách các tổ chức sự nghiệp riêng biệt |
- Có thể thành lập các tổ nghiệp vụ khác thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch căn cứ theo đặc thù của địa phương. |
- Có thể thành lập các tổ nghiệp vụ khác thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch căn cứ theo đặc thù của địa phương. |
||
|
5.4. Biên chế: Thực hiện theo khoản 3, Điều 4 của Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Biên chế do UBND cấp huyện Quyết định theo định mức biên chế sự nghiệp. - UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh Quyết định về khung tổ chức, bộ máy và nhân sự của Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện. |
- Biên chế do UBND cấp huyện Quyết định theo định mức biên chế sự nghiệp. - UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh Quyết định về khung tổ chức, bộ máy và nhân sự của Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp huyện. |
||
|
6 |
Trình độ cán bộ |
6.1. Cán bộ quản lý
|
- Đại học hoặc sau Đại học chuyên ngành Văn hóa; Thể dục thể thao; từ Trung cấp lý luận chính trị trở lên. - Có thâm niên công tác 03 năm trở lên. |
- Đại học hoặc sau Đại học chuyên ngành Văn hóa; Thể dục thể thao; từ Trung cấp lý luận chính trị trở lên - Có thâm niên công tác 03 năm trở lên. |
|
6.2. Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ |
- Được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa; Thể dục thể thao - 80% có trình độ Đại học - 20% có trình độ Cao đẳng, Trung cấp |
- Được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa; Thể dục thể thao
- 60% có trình độ Đại học - 40% có trình độ Cao đẳng, Trung cấp |
||
|
7
|
Tổ chức hoạt động |
7.1. Hoạt động theo đúng chức năng nhiệm vụ: - Số chương trình hoạt động tại chỗ - Số chương trình hoạt động lưu động - Số buổi hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động - Số chương trình hoạt động phối hợp, liên kết |
- Tối thiểu 10 chương trình/năm - Tối thiểu 100 buổi/năm
|
- Tối thiểu 06 chương trình/năm - Tối thiểu 80 buổi/năm
|
|
7.2. Số lớp năng khiếu, ngành nghề chuyên môn được tổ chức trong năm |
- Tối thiểu 12 lớp năng khiếu/năm
|
- Tối thiểu 08 lớp năng khiếu/năm
|
||
|
7.3. Số cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn, hội chợ triển lãm tổ chức trong năm |
- Tối thiểu 06 cuộc/năm
|
- Tối thiểu 04 cuộc/năm
|
||
|
7.4. Số cuộc thi đấu thể thao trong năm |
- Tối thiểu 08 cuộc/năm |
- Tối thiểu 06 cuộc/năm |
||
|
7.5. Các hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ cho các Trung tâm Văn hóa-Thể thao cơ sở trong địa bàn: - Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa-Thể thao cho cơ sở - Ấn hành tài liệu nghiệp vụ |
- Tối thiểu 06 lớp/năm
- Tối thiểu 12 loại tài liệu; 1.800 bản/năm |
- Tối thiểu 04 lớp/năm
- Tối thiểu 06 loại tài liệu; 1.000 bản/năm |
||
|
7.6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em |
- Đạt 30% thời gian hoạt động của Trung tâm |
- Đạt 20% thời gian hoạt động của Trung tâm |
||
|
7.7. Tổng số lượt người đến tham gia, sinh hoạt tại Trung tâm |
- Tối thiểu 10.000 lượt người/năm |
- Tối thiểu 8.000 lượt người/năm |
||
|
8 |
Kinh phí |
Kinh phí chi theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp do UBND cấp huyện cấp từ ngân sách địa phương hàng năm cho sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch (thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
- Ngân sách nhà nước cấp bảo đảm cho các hoạt động theo kế hoạch được duyệt; thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị - Các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn; hoạt động dịch vụ, tài trợ, vay tín dụng, vốn liên doanh, liên kết và các nguồn thu hợp pháp khác. |
- Ngân sách nhà nước cấp bảo đảm cho các hoạt động theo kế hoạch được duyệt; thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị. - Các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, hoạt động nghiệp vụ, chuyên môn; hoạt động dịch vụ, tài trợ, vay tín dụng, vốn liên doanh, liên kết và các nguồn thu hợp pháp khác. |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, bổ sung và chỉnh sửa cho phù hợp./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Quyết định 271/2005/QĐ-TTg Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010
Nghị quyết 05/2005/NQ-CP đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao
Quyết định 100/2005/QĐ-TTg chương trình phát triển thể dục thể thao xã, phường, thị trấn đến năm 2010
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Quyết định 271/2005/QĐ-TTg Quy hoạch phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở đến năm 2010
Nghị quyết 05/2005/NQ-CP đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao
Quyết định 100/2005/QĐ-TTg chương trình phát triển thể dục thể thao xã, phường, thị trấn đến năm 2010
Nghị định 63/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá - Thông tin
Nghị định 22/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ủy ban thể dục thể thao
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất | |
| 01/03/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL tiêu chí Trung tâm Văn hóa-Thể thao mới nhất | |
| 10/12/2024 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 09/2024/TT-BVHTTDL bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên tịch ban hành |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
11.2010.TT.BVHTTDL.doc |