Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô
Số hiệu | 11/2002/TT-TM-XNK | Ngày ban hành | 26/12/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 11/2002/TT-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 26 tháng 12 năm 2002, nhằm hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo việc tuân thủ Quy chế Chứng nhận quy trình Kimberley, nhằm ngăn chặn việc buôn bán kim cương xung đột.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về xuất nhập khẩu kim cương thô, định nghĩa kim cương thô, và các thủ tục liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu kim cương thô.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- I. Quy định chung: Đưa ra định nghĩa về kim cương thô và quy định cấm nhập khẩu kim cương xung đột.
- II. Thủ tục xuất nhập khẩu kim cương thô: Chi tiết các bước cần thực hiện để xuất nhập khẩu, bao gồm yêu cầu về Giấy chứng nhận và thư xác nhận từ Chính phủ nước xuất khẩu.
- III. Điều khoản thi hành: Quy định trách nhiệm của Bộ Thương mại trong việc cấp Giấy chứng nhận và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc yêu cầu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley, nhằm đảm bảo nguồn gốc hợp pháp của kim cương. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2003 và bãi bỏ mọi quy định trái với nội dung của Thông tư này.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2002/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 11/2002/TT-TM-XNK NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU KIM CƯƠNG THÔ
Thực hiện Chỉ thị số 1600/2002/CT-QHQT-VPCP ngày 13 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc Việt Nam tham gia Quy chế Chứng nhận quy trình Kimberley đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu kim cương thô;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu kim cương thô như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định nghĩa kim cương thô: Kim cương thô là các loại kim cương chưa được chế tác hoặc mới được đẽo, mài, đục đơn giản hoặc chỉ được đánh bóng một phần, được phân loại theo mã HS 71 02 10 00, 71 02 21 00, 71 02 31 00.
2. Nghiêm cấm việc nhập khẩu kim cương xung đột - là các loại kim cương thô do các phong trào nổi loạn hay khủng bố sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của họ, kể cả các âm mưu làm suy yếu hay lật đổ các chính phủ hợp pháp, hoặc kim cương có được do sử dụng hoặc đe doạ sử dụng các biện pháp cưỡng bức hoặc phương tiện quân sự.
3. Các doanh nghiệp chỉ được phép xuất nhập khẩu kim cương thô với các nước tham gia Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
II. THỦ TỤC XUẤT NHẬP KHẨU KIM CƯƠNG THÔ
1. Các doanh nghiệp Việt Nam khi làm thủ tục xuất khẩu kim cương thô phải xuất trình cho cơ quan Hải quan Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley do Bộ Thương mại cấp theo mẫu quy định. Đối với các lô hàng kim cương thô xuất khẩu trong thời gian đầu chưa có mẫu, Bộ Thương mại sẽ cấp thư xác nhận (Government Letter of Comfort) cho các doanh nghiệp để xác nhận cho những lô hàng này.
2. Các doanh nghiệp Việt Nam khi làm thủ tục nhập khẩu kim cương thô phải xuất trình cho cơ quan Hải quan Giấy chứng nhận quy trình Kimberley do nước xuất khẩu cấp. Trong trường hợp chưa có giấy chứng nhận quy trình Kimberley này, doanh nghiệp phải xuất trình thư xác nhận của Chính phủ nước xuất khẩu (Government Letter of Comfort), trong thư đó nêu rõ lô hàng kim cương thô được xuất khẩu tuân thủ theo các quy định của Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley.
3. Sau khi làm thủ tục thông quan cho các lô hàng kim cương thô nhập khẩu vào Việt Nam, cơ quan Hải quan sẽ lập và gửi Giấy xác nhận nhập khẩu các lô hàng này (Import Confirmation) theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư này về Bộ Thương mại nước CHXHCN Việt Nam chuyển ban thư ký đóng tại nước Chủ tịch.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Bộ Thương mại có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley hoặc Thư xác nhận của Chính phủ cho các doanh nghiệp.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2003. Mọi quy định trái với những quy định tại Thông tư này bị bãi bỏ.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THAM GIA QUY CHẾ KIMBERLEY
1. Angula (Chữ viết tắt chính thức AO)
2. Úc (AU)
3. Botswaita (BW)
4. Brazil (BR)
5. Burkina Faso (BF)
6. Canada (CA)
7. Cộng hoà Trung Phi (CF)
8. Cộng hoà Dân chủ Công gô (CD)
9. Cộng đồng Châu Âu (Áo-AT, Bỉ-BE, Đan Mạch-DK, Phần Lan-FI, Pháp-FR, Đức-DE, Hy Lạp-GR, Ai xơ len-IE, Ý- IT, Luc xăm bua-LU, Hà Lan-NL, Bồ Đào Nha-PT, Tây Ban Nha-ES, Thuỵ Điển-SE, Anh-GB)
10. Gabon (GA)
11. Ghana (GH)
12. Guinea (GN)
13. Ấn độ (IN)
14. Israel (IL)
15. Bờ biển Ngà (CI)
16. Nam Triều Tiên (KR)
17. Lesotho (LS)
18. Mauritius (MU)
19. Mêhicô (MX)
20. Mamibia (NA)
21. Na uy (NO)
22. Cộng hoà Nhân dân Trung hoa (CN, bao gồm cả Hồng Kông)
23. Philippines (PH)
24. Liên bang Nga (RU)
25. Sierra Leone (SL)
26. Nam Phi (ZA)
27. Swaziland (SZ)
28. Thuỵ Sỹ (CH)
29. Tanzania (TZ)
30. Thái Lan (TH)
31. Ukraine (UA)
32. Tiểu Vương quốc Ả rập (AE)
33. Hoa Kỳ (US)
34. Zimbabwe (ZW)
35. Sri Lanka (LK)
Các nước đã chính thức làm thủ tục gia nhập năm 2003
1. Cyprus (CY)
2. Cộng hoà Séc (CZ)
3. Guyana (GY)
4. Nhật Bản (JP)
5. Malta (MT)
6. Venezuela (VE)
7. Việt Nam (VN)
PHỤ LỤC 02
XÁC NHẬN KIM CƯƠNG THÔ NHẬP KHẨU
(In dưới tiêu đề của Nước CHXHCN Việt Nam và Tổng cục Hải quan)
Số thứ tự VN ……..
KIMBERLEY PROCESS CERTIFICATE IMPORT CONFIRMATION
It is heteby certified that the rough diamonds in this shipment exported
From………………………………
Were accepted for import
Into…………………………….
By…………………………..
On……………………………
And that the import has been checked and verified in compliance with the provisions of the Kimberley Process Certification Scheme for rough diamonds.
HS Classification |
Carats |
Value (US$) |
7102.10 |
|
|
7102.21 |
|
|
7102.31 |
|
|
.. Ngày,…… tháng,…… năm…….
Chữ ký của cán bộ có thẩm quyền và con dấu
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/12/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô | |
01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2002/TT-BTM hướng dẫn thực hiện việc quản lý xuất nhập khẩu kim cương thô |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11.2002.TT.TM.doc |