Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam
Số hiệu | 110 TC/ĐTPT | Ngày ban hành | 10/12/1994 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/12/1994 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 110 TC/ĐTPT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 10 tháng 12 năm 1994 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam
Tiếp theo Thông tư Liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước số 100 ngày 24 tháng 11 năm 1994 về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 654/TTg ngày 8 tháng 11 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng Đầu tư phát triển sang Tổng cục ĐTPT như sau:
- Thời điểm bàn giao
Thống nhất thời điểm bàn giao vốn, nguồn vốn từ hệ thống Ngân hàng đầu tư phát triển sang các đơn vị thuộc hệ thống Tổng cục đầu tư phát triển vào ngày 1/1/1995 trên cơ sở số liệu kế toán đến cuối ngày 31/12/1994.
- Phạm vi bàn giao:
a. Ngân hàng ĐTPT Việt nam bàn giao cho Tổng cục ĐTPT:
-
Các loại vốn và nguồn vốn thuộc NSTW về cấp phát và cho vay ưu đãi đầu tư XDCB.
-
Các loại vốn và nguồn vốn khác của Nhà nước giao cho hệ thống Ngân hàng ĐTPT quản lý cấp phát đầu tư và cho vay ưu đãi đầu tư XDCB (theo thoả thuận trong Thông tư Liên Bộ về bàn giao...).
b. Ngân hàng đầu tư PT Tỉnh, Thành phố bàn giao cho Cục ĐTPT:
-
Các loại vốn và nguồn vốn thuộc NS Tỉnh và Thành phố về cấp phát và cho vay ưu đãi đầu tư XDCB.
-
Các loại vốn và nguồn vốn khác của Tỉnh, Thành phố giao cho hệ thống Ngân hàng ĐTPT Tỉnh Thành phố quản lý cấp phát và cho vay ưu đãi đầu tư XDCB.
- Nội dung bàn giao:
3.1. Về nguồn vốn:
a. Nguồn vốn cấp phát đầu tư XDCB mà Ngân sách đã chuyển vốn bằng lệnh chi sang Ngân hàng ĐTPT để cấp phát trong năm 1994 cho các công trình:
-
Khởi công trong năm 1994
-
Khởi công trong năm trước
-
Sẽ khởi công vào các năm sau
b. Nguồn vốn cho vay ưu đãi đầu tư xây dựng cơ bản mà NSNN đã chuyển vốn bằng lệnh chi sang Ngân hàng Đầu tư phát triển để cho vay:
-
Dự án năm 1994
-
Dự án năm trước tiếp tục cho vay
c. Nguồn thu hồi nợ vay:
-
Năm 1994
-
Năm trước thu nợ vay trong năm 1994
d. Nguồn vốn tạm giữ
e. Nguồn tiền gửi của các chủ đầu tư
h. Nguồn vốn khác (của các tổ chức kinh tế)
3.2. Về vốn
a. Vốn cấp phát đầu tư XDCB
-
Công trình khởi công 1994
-
Công trình khởi công năm trước
-
Cấp phát năm 1994
-
Số luỹ kế cấp phát đến năm 1994
- Công trình khởi công các năm sau
b. Về cho vay ưu đãi vốn đầu tư XDCB
-
Cho vay các dự án trong năm 1994
-
Cho vay các dự án các năm trước
-
Phát sinh trong năm 1994
-
Luỹ kế đến năm 1994
- Cho vay quá hạn
-
Trong năm 1994
-
Luỹ kế đến năm 1994
c. Vốn uỷ nhiệm cấp phát cho Ngân hàng và các tổ chức Tài chính khác
d. Vốn uỷ nhiệm cho vay với Ngân hàng và các tổ chức Tài chính khác
- Hạch toán kế toán
Căn cứ vào nội dung bàn giao và bảng kê bàn giao các số liệu, kế toán ghi sổ như sau:
4.1. Về nguồn vốn
a. Nguồn vốn cấp phát, cho vay
a1. Khi nhận được bảng kê các nguồn tiền cấp phát, cho vay chuyển sang:
- Tại Tổng cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 51 (hoặc 52) tiền gửi VN tại KBNN (tiền gửi ngoại tệ tại KBNN)
Có TK 83 Nguồn vốn cho vay thuộc NSTW
Có TK 85 Nguồn vốn cấp phát thuộc NSTW
Có TK 89 Nguồn vốn các tổ chức kinh tế
- Tại Cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
Có TK 84 Nguồn vốn cho vay thuộc NSĐP
Có TK 87 Nguồn vốn cấp phát thuộc NSĐP
Có TK 89 Nguồn vốn cấp phát của các tổ chức kinh tế
a2. Khi nhận bảng kê các khoản nợ đã thu hồi đến 31/12/1994
- Tại Tổng cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
Có TK 83 Nguồn vốn cho vay thuộc NSTW
- Tại Cục đầu tư phát triển:
Nợ TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
Có TK 84 Nguồn vốn cho vay thuộc NSĐP
a3. Khi nhận bảng kê (bàn giao buổi 2) chi tiết các loại nguồn vốn (nêu ở điểm 3.1) chi tiết từng loại công trình. Kế toán ghi vào các sổ kế toán phù hợp.
b. Nguồn vốn tạm thu tạm giữ.
Khi nhận bảng kê các khoản tiền tạm giữ đến 31/12/1994 chuyển sang
- Tại Tổng cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ
Nợ TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
Có TK 92 Tiền tạm thu, tạm giữ
- Tại Cục đầu tư phát triển ghi sổ kế toán như Tổng cục đầu tư phát triển.
c. Nguồn tiền gửi của chủ đầu tư
Khi nhận các bảng kê tiền gửi của các chủ đầu tư đến 31/12/1994 chuyển sang
- Tại Tổng cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
Có TK 93 Tiền gửi chủ đầu tư
- Tại cục đầu tư phát triển (ghi sổ như Tổng cục đầu tư phát triển)
d. Nguồn tiền gửi khác
Khi nhận được bảng kê tài khoản tiền gửi các tổ chức khinh tế, tiền gửi khác đến ngày 31/12/1994 chuyển sang
- Tại Tổng cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
Có TK 94 Tiền gửi các đơn vị kinh tế
- Tại Cục đầu tư phát triển ghi sổ như Tổng cục đầu tư phát triển
4.2. Về vốn
a. Căn cứ vào bảng kê các khoản cấp phát tạm ứng, cấp phát thanh toán, cho vay, số quá hạn
- Tại Tổng cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 23 (231) Cho vay ưu đãi (số cho vay vốn NSTW)
Nợ TK 28 (281) Nợ quá hạn thuộc vốn NSTW (số quá hạn)
Nợ TK 34 Tạm ứng vốn NSTW
Nợ TK 35 Chi phí vốn NSTW
Nợ TK 39 Chi phí vốn các tổ chức kinh tế
Có TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
- Tại Cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 23 (232) Cho vay ưu đãi
Nợ TK 28 (282) Nợ quá hạn
Nợ TK 36 Tạm ứng vốn thuộc NSĐP
Nợ TK 37 Cấp phát vốn NSĐP
Nợ TK 39 Cấp phát vốn các tổ chức kinh tế
Có TK 51 Tiền gửi VN tại KBNN
b. Khi nhận bảng kê bàn giao uỷ nhiệm cấp phát, cho vay đến 31/12/1994
- Tại Cục đầu tư phát triển, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 68 Vốn uỷ nhiệm cho vay
Nợ TK 69 Vốn uỷ nhiệm cấp phát
Có TK 83 (hoặc 85, 89) Nguồn vốn cho vay thuộc NSTW (Nguồn vốn cấp phát NSTW, nguồn vốn cấp phát của các tổ chức kinh tế).
- Tại Cục đầu tư phát triển ghi sổ kế toán như Tổng cục đầu tư phát triển.
- Sau khi thực hiện hạch toán kế toán và ghi vào các sổ chi tiết phù hợp. Kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết tổng hợp thành bảng kê chi tiết các tài khoản lập bảng cân đối tài khoản năm 1995.
Số liệu ghi trên bảng cân đối tài khoản đầu kỳ 1995 là căn cứ để ghi số dư đầu kỳ vào sổ cái "tờ rời" chi tiết theo từng tài khoản quy định.
Riêng các khoản cho vay và cấp phát, kế toán căn cứ vào số dư các tài khoản cấp phát, cho vay mở sổ chi tiết cấp phát, cho vay theo từng chủ đầu tư và từng công trình; Căn cứ vào các chứng từ mới phát sinh về cho vay và cấp phát vốn đầu tư XDCB tại các đơn vị ĐTPT. Kế toán ghi vào sổ nhật ký và sổ chi tiết cho vay, cấp phát phù hợp.
Trong quá trình thực hiện đơn vị ĐTPT nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục ĐTPT) để thống nhất giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Sinh Hùng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/12/1994 | Văn bản được ban hành | Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam | |
10/12/1994 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 110 TC/ĐTPT Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tiếp nhận bàn giao vốn và nguồn vốn từ Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
110 TC.DTPT.doc |