Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng
Số hiệu | 11 TC/C.T.N | Ngày ban hành | 14/04/1988 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/04/1988 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Quy / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 11 TC/C.T.N |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 14 tháng 4 năm 1988 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HĐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng
Thi hành Nghị định số 08-HĐBT ngày 30/1/1988 quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch , Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể điều 4 về trách nhiệm kiểm tra thu nộp thuế, điều 9 về miễn giảm thuế; điều 10 về hoàn lại thuế và điều 15 về quy định chế độ báo cáo kết quả thu nộp thuế, như sau:
I. MIỄN THUẾ:
- Khi đến làm thủ tục xin miễn thuế, các tổ chức xuất, nhập khẩu phải nộp cho Cục thuế công thương nghiệp Bộ Tài chính các giấy tờ sau:
a. Đối với hàng nhập dùng cho mục đích học tập, nghiên cứu khoa học mà kinh phí của các đơn vị này do ngân sách cấp phát, phải có:
-
Giấy phép nhập khẩu do Bộ Kinh tế đối ngoại cấp.
-
Giấy chứng nhận của cơ quan chủ quản các trường, các viện nghiên cứu khoa học (ghi rõ số lượng và mục đích sử dụng của số hàng đó).
b. Đối với hàng tạm xuất tái nhập, tạm nhập tái xuất, để dự hội chợ, triển lãm, phải có:
-
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng do Bộ Kinh tế đối ngoại cấp hoặc giấy phép do Tổng cục Hải quan cấp đối với hàng nhập để dự hội chợ triển lãm.
-
Giấy báo, giấy mời ... dự hội chợ triển lãm.
c. Đối với hàng viện trợ có tính chất nhân đạo, phải có:
-
Giấy phép do Bộ Kinh tế đối ngoại cấp.
-
Giấy chứng nhận hàng viện trợ nhân đạo do Ban tiếp nhận viên trợ TW cấp.
d. Đối với hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua Việt nam phải có:
-
Giấy phép do Bộ Kinh tế đối ngoại cấp đối với hàng vận chuyển quá cảnh qua Việt nam.
-
Giấy phép do Tổng cục Hải quan cấp đối với hàng mượn đường đi qua Việt nam.
đ. Đối với hàng nhập khẩu là nguyên liệu để gia công hàng cho nước ngoài theo hợp đồng gia công giữa tổ chức kinh tế Việt nam với bên nước ngoài, phải có:
-
Giấy phép nhập khẩu do Bộ Kinh tế đối ngoại cấp.
-
Hợp đồng gia công với bên nước ngoài.
II. HOÀN LẠI THUẾ
Khi đề nghị xét hoàn lại thuế, các tổ chức xuất nhập khẩu phải có đầy đủ các chứng từ sau:
-
Đơn đề nghị xét hoàn lại thuế.
-
Quyết định của Bộ Kinh tế đối ngoại cho phép tái xuất (đối với trườg hợp hàng còn lưu kho lưu bãi ở cửa khẩu).
Quyết định của cơ quan chủ quản về việc không xuất hàng hoặc quyết định của Bộ Kinh tế đối ngoại không cho phép xuất khẩu (đối với trường hợp không cho tiếp tục xuất hàng), bản sao vận đơn hoặc hoá đơn bán hàng (đối với trường hợp số lượng hàng thực xuất ít hơn số lượng hàng đã nộp thuế,)
-
Xác nhận của cơ quan Hải quan về số thuế nộp thừa.
-
Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về số thuế đã nộp vào ngân sách Nhà nước.
-
Khi nhận được đầy đủ các chứng từ nói trên, cơ quan tài chính xét và làm thủ tục hoàn lại thuế cho tổ chức xuất nhập khẩu. Cách thoái hoàn lại thuế giải quyết như sau:
-
Đối với những tổ chức xuất nhập khẩu có hoạt động xuất nhập khẩu nhiều lần trong năm, cơ quan tài chính thoái trả bằng cách thông báo cho cơ quan Hải quan được trừ vào số tiền thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải nộp cho chuyến hàng tiếp sau đó. Cơ quan Hải quan phải ghi chép phản ánh cụ thể như sau:
-
Số thuế phải nộp đợt này
-
Số thuế cộng thêm (+) hoặc trừ bớt (-) vào đợt này
-
Số thuế thực phải nộp đợt này.
- Đối với các đơn vị có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu không thường xuyên trong năm, cơ quan tài chính thoái trả bằng hai cách:
-
Thoái thu nếu số thuế nộp thuộc năm ngân sách hiện hành (theo mẫu đính kèm).
-
Cấp lệnh chi nếu số thuế nộp thuộc ngân sách năm trước đã quyết toán.
Để việc thoái trả được thuận lợi, nhanh chóng, Bộ Tài chính tạm thời uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính, các tỉnh, thành phố có thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch (trừ Hà nội) được sử dụng tài khoản 710 "thu ngân sách trung ương" tại địa bàn tỉnh, thành phố mình để thoái trả cho đơn vị.
Bộ Tài chính (Vụ NSNN) trực tiếp thoái trả cho các trường hợp nộp thừa, nộp nhầm của các đơn vị xuất nhập khẩu đóng thuế tại địa bàn thành phố Hà nội.
Sở tài chính tỉnh, thành phố có trách nhiệm điện báo cáo Bộ Tài chính (Vụ NSNN) 5 ngày một lần về số thuế thoái trả bằng hình thức thoái thu và cấp phát lệnh chi tiền (nếu có).
III. CHẾ ĐỘ NỘP TIỀN THUẾ VÀ BÁO CÁO VÀ SỐ TIỀN THUẾ ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH
1. Chế độ nộp tiền thuế:
Cuối mỗi ngày cơ quan Hải quan tỉnh phải lập bản kê chi tiết theo từng chứng từ của từng đơn vị nộp thuế, nộp vào ngân sách Nhà nước.
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch nộp vào tài khoản 710 "thu ngân sách Trung ương" theo chương của đơn vị nộp, loại 07 khoản 03, hạng 0, mục 04 của mục lục ngân sách hiện hành. Sau này nếu có quyết định điều tiết cho các cấp ngân sách sẽ thực hiện theo quyết định đó.
2. Chế độ báo cáo về tiền thuế đã nộp ngân sách:
a. Hải quan tỉnh căn cứ vào những chứng từ thu thuế và số thuế thực tế đã nộp vào ngân hàng, lập báo cáo kết quả thu nộp lên Tổng cục Hải quan, gồm báo cáo nhanh 5 ngày một lần theo mẫu số 1-BCN (đính kèm) và chậm nhất ngày 5 tháng sau báo cáo chính thức số thu của tháng trước theo mẫu số 2-BCT (đính kèm).
b. Trên cơ sở tổng hợp các báo cáo của Hải quan tỉnh, Tổng cục Hải quan lập báo cáo kết quả thu nộp gửi Bộ Tài chính (Cục Thuế công thương nghiệp) gồm báo cáo nhanh 10 ngày một lần theo mẫu số 1-BCN (đính kèm) và chậm nhất ngày 10 tháng sau báo cáo số thu chính thức của tháng trước theo mẫu số 2 BCT (đính kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Tài chính giao cho Cục thuế công thương nghiệp xét việc miễn giảm và theo dõi, kiểm trả việc thu, nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch của ngành Hải quan, theo đúng quy định tại điều 4 Nghị định số 08-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Hoàng Quy |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/04/1988 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng | |
14/04/1988 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11 TC/C.T.N Hướng dẫn thi hành Nghị định số 08-HÐBT ngày 30/1/1988 của Hội đồng Bộ trưởng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11 TC.C.T.N Phu luc.doc | |
|
11 TC.C.T.N.doc | |
|
11 TC_C.T.N.doc |