Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản
Số hiệu | 10/TT-ĐCKS | Ngày ban hành | 13/09/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/09/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Giã Tấn Dĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 01/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 18/02/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 10/1997/TT-BCN được ban hành bởi Bộ Công nghiệp vào ngày 13 tháng 9 năm 1997, nhằm hướng dẫn thủ tục trình thẩm định và phê duyệt các đề án, báo cáo trong hoạt động khoáng sản, cụ thể là các đề án khảo sát và thăm dò khoáng sản. Mục tiêu của Thông tư là đảm bảo việc thực hiện các quy định của Luật Khoáng sản và Nghị định hướng dẫn thi hành, tạo cơ sở pháp lý cho các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực khoáng sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến khoáng sản. Thông tư quy định rõ các thủ tục cần thiết để trình thẩm định, phê duyệt đề án khảo sát và thăm dò khoáng sản, cũng như nội dung cụ thể của các đề án này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần như: Mở đầu, các chương về đặc điểm địa lý, địa chất, phương pháp thăm dò, tổ chức thi công, dự toán kinh phí và kết luận. Mỗi chương đều có nội dung chi tiết, hướng dẫn cụ thể về các yêu cầu cần thiết cho việc lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản.
Điểm mới của Thông tư là việc quy định rõ ràng các bước thủ tục cần thiết để thẩm định và phê duyệt, cũng như các tài liệu cần thiết phải có trong hồ sơ trình thẩm định. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng thống nhất trên toàn quốc. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam cùng các Sở Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10-TT/ĐCKS |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 10-TT/ĐCKS NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN,BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN VÀ LẬP ĐỀ ÁN KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Thi hành Luật khoáng sản ngày 20/3/1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản, ngày 28/01/1997 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ký Quyết định số 190/QĐ-TCCB thành lập Hội đồng thẩm định đề án, báo cáo trong hoạt động khoáng sản.
Hội đồng thẩm định là cơ quan tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Công nghiệp trong việc thẩm định các đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản làm cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp hoặc không cấp giấy phép khảo sát, thăm dò khoáng sản, thẩm định các báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, thẩm định các báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản không dẫn đến nghiên cứu khả thi về khai thác hoặc trong trường hợp giấy phép thăm dò chấm dứt hiệu lực trước thời hạn.
Để công tác thẩm định thực hiện theo đúng quy định, Thông tư này hướng dẫn cụ thể thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo trong hoạt động khoáng sản và nội dung lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản như sau:
I. THỦ TỤC TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN,BÁO CÁO KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
1. Các đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản trình duyệt hoặc thẩm định để xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò phải được thành lập theo đúng quy định tại mục II Thông tư này, phải có chữ ký của tác giả đề án, chữ ký và dấu của tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép khảo sát, thăm dò. Hội đồng chỉ thẩm định các đề án khảo sát, thăm dò khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ về khảo sát, thăm dò theo "Quy định thủ tục hành chính về giấy phép hoạt động khoáng sản" do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26/02/1997.
2. Đối với các báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, báo cáo khảo sát khoáng sản đá quý, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản có vốn đầu tư nước ngoài khi trình Hội đồng thẩm định phải gửi các văn bản sau đây:
- Công văn trình thẩm định, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát, thăm dò của tổ chức, cá nhân được phép khảo sát, thăm dò.
- Ba bản báo cáo lời, trong đó có 01 bản gốc kèm theo đầy đủ các phụ lục, bản vẽ, tài liệu nguyên thuỷ (kể cả các số liệu về toạ độ công trình, về kết quả phân tích mẫu các loại...) v.v...
Bản gốc báo cáo lời và hồ sơ kèm theo phải có chữ ký của tác giả, chữ ký và dấu của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò.
- Bản tóm tắt báo cáo lời nói trên.
- Sau khi thẩm định, tài liệu nguyên thuỷ được trả lại cho tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò để đưa vào hồ sơ tài liệu địa chất nộp cho lưu trữ địa chất theo Quy định về giao nộp và cung cấp tài liệu địa chất và khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định số 127/QĐ-ĐCKS ngày 16/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
3. Trong trường hợp Hội đồng xét thấy cần kiểm tra thực địa, tổ chức, cá nhân trình duyệt, thẩm định đề án, báo cáo có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng.
4. Khi bảo vệ đề án, báo cáo tại Hội đồng, tổ chức, cá nhân trình duyệt, thẩm định phải có mặt; trong trường hợp vắng mặt phải có giấy uỷ quyền cho người đại diện.
II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN KHẢO SÁT,THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Bố cục, những chương mục cơ bản của đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản được quy định chi tiết trong phụ lục kèm theo. Những nội dung của từng chương, mục phải được thể hiện chi tiết phù hợp với điều kiện địa chất của từng khu vực xin khảo sát, thăm dò cụ thể.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng thống nhất trong cả nước cho mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động khoáng sản.
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phản ánh kịp thời về Bộ Công nghiệp để xem xét, giải quyết.
|
Giã Tấn Dĩnh (Đã ký) |
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG LẬP ĐỀ ÁN KHẢO SÁT, THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/LB-ĐCKS ngày 13/9/1997 của Bộ Công nghiệp
hướng dẫn thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo trong hoạt động
khoáng sản và lập đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản)
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ để lập đề án.
- Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng khoáng sản xin khảo sát thăm dò.
Chương 1:
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN.
- Vị trí địa lý, toạ độ, diện tích khảo sát thăm dò
- Các thông tin về tự nhiên - kinh tế nhân văn
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực khảo sát, thăm dò.
Chương 2:
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN DIỆN TÍCH KHẢO SÁT THĂM DÒ.
- Đặc điểm địa chất khu vực: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma có trong vùng thăm dò.
- Đặc điểm khoáng sản, bao gồm:
+ Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản.
+ Sự phân bố khoáng sản trong không gian, hình dạng, kích thước thân quặng và thành phần vật chất quặng....
+ Đánh giá sơ bộ triển vọng khoáng sản.
Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC DẠNG CÔNG TRÌNH
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp khảo sát, thăm dò:
- Cơ sở chọn phương pháp (lý do về mục tiêu, loại hình quặng, nguồn gốc, điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, mục đích và hiệu quả của phương pháp, tổ hợp các phương pháp).
2. Các phương pháp và khối lượng khảo sát, thăm dò:
- Phương pháp địa chất;
- Phương pháp địa hoá;
- Phương pháp địa vật lý;
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu);
- Công tác khoan và khai đào;
- Công tác địa chất thuỷ văn - địa chất công trình;
- Phương phương lấy, gia công, phân tích các loại mẫu, nơi gửi phân tích và nơi kiểm tra nội bộ, ngoại bộ;
- Công tác bảo vệ môi trường;
- Công tác văn phòng, lập báo cáo kết quả khảo sát thăm dò.
Tất cả các dạng công tác trên nhất thiết phải ghi rõ số lượng, khối lượng và chia cụ thể theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện. Các công trình bắt buộc phải thể hiện trên các bản đồ, sơ đồ bố trí công trình.
Chương 4:
DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG.
Nội dung Chương này là trình bày dự kiến phương pháp, chỉ tiêu tính trữ lượng trên cơ sở dự kiến sử dụng những số liệu sẽ thu thập được trong quá trình thăm dò. Qua đó, có thể dự báo trữ lượng và triển vọng về mục tiêu khoáng sản của diện tích đề án.
Chương 5:
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế - kỹ thuật và phương pháp, khối lượng trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ thực hiện các dạng công tác theo những giai đoạn, khối lượng và trình tự phù hợp.
Trong thiết kế thi công cũng như áp dụng các phương pháp kỹ thuật phải căn cứ vào các quy trình, quy phạm và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành.
Chương 6:
DỰ TOÁN KINH PHÍ THĂM DÒ
Khi lập dự toán ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, cần nêu rõ khả năng các nguồn vốn của chủ đầu tư và khả năng liên doanh, liên kết về tài chính để đáp ứng đầy đủ khối lượng và đảm bảo chất lượng của Đề án.
Dự toán phải nêu rõ các đơn giá sẽ áp dụng, nếu đơn giá nào cần điều chỉnh phải trình bày căn cứ để xác định hệ số điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế sản xuất, nhưng phải có cơ sở pháp lý hoặc cơ quan chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả thăm dò địa chất và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ LỤC
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Bản đồ địa chất khu vực, bản đồ khoáng sản và các bản đồ vùng quặng, thân quặng các tỷ lệ.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/09/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản | |
28/09/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản | |
18/02/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/1997/TT-BCN thủ tục trình thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo hoạt động khoáng sản đề án khảo sát, thăm dò khoáng sản | |
18/02/2006 | Bị thay thế | Thông tư 01/2006/TT-BTNMT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.TT.DCKS.doc |