Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg
Số hiệu | 10/NN-PTLN-TT | Ngày ban hành | 11/10/1997 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/10/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đẳng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT, ban hành ngày 11 tháng 10 năm 1997 bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định 786/TTg của Thủ tướng Chính phủ về xử lý gỗ pơ mu tồn đọng. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc xử lý gỗ pơ mu tồn đọng được thực hiện một cách khẩn trương, chặt chẽ và dứt điểm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về nguyên tắc xử lý, sản phẩm được chế biến, mua bán, vận chuyển, thủ tục xuất khẩu và thời hạn xuất khẩu gỗ pơ mu. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp có giấy phép chế biến gỗ hoặc giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành các phần nổi bật như sau:
- Nguyên tắc xử lý: Quy định về số lượng gỗ tồn đọng và yêu cầu chứng từ hợp pháp.
- Sản phẩm: Hướng dẫn về các loại sản phẩm được chế biến và xuất khẩu.
- Mua bán và vận chuyển: Các quy định về việc mua bán, chuyển nhượng và vận chuyển gỗ.
- Thủ tục xuất khẩu: Quy định về hồ sơ và quy trình xuất khẩu sản phẩm gỗ.
- Thời hạn xuất khẩu: Thời gian thực hiện chế biến và xuất khẩu gỗ pơ mu tồn đọng đến ngày 24-3-1998.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bộ ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong việc kiểm tra và giám sát quá trình xử lý gỗ pơ mu. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các địa phương thông báo cho doanh nghiệp có gỗ pơ mu tồn đọng để thực hiện đúng quy định.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/1997/NN-TTPTLN-TT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 1997 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 10/1997/NN-TTPTLN-TT NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 786/TTG NGÀY 24-9-1997 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ XỬ LÝ GỖ PƠ MU TỒN ĐỌNG
Thực hiện Quyết định 786/TTg
ngày 24-9-1997 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý gỗ pơ mu tồn đọng, căn cứ vào
biên bản cuộc họp liên Bộ, ngành Nông nghiệp và PTNT, Thương mại, Nội vụ, Tổng
cục Hải quan có đạ diện Văn phòng Chính phủ ngày 01-10-1997 thoả thuận để Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông tư hương dẫn thực hiện.
Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Về nguyên tắc: Để thực hiện khẩn trương, chặt chẽ và dứt điểm việc xử lý gỗ pơ mu tồn đọng; phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
1.1. Bộ Nông nghiệp và PTNT chỉ xem xét giải quyết số lượng gỗ pơ mu tồn đọng đã có trong Biên bản kiểm kê của Liên ngành tại thời điểm kiểm kê theo công điện số 72 ngày 12-11-1996 và văn bản số 4276-NN-PTLN/CV ngày 13-12-1996 về xác lập lại khối lượng gỗ pơ mu tồn kho.
Mọi trường hợp gỗ tồn rừng đều không được giải quyết.
1.2. Có đầy đủ chứng từ xác nhận về nguồn gốc gỗ hợp pháp của Chi cục Kiểm lâm nơi đưa gỗ vào sản xuất, chế biến.
1.3. Có giấy phép chế biến gỗ, lâm sản hoặc giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đúng ngành hàng phù hợp.
2. Về sản phẩm:
Để thực hiện đúng quy định tại Điều 1 của Quyết định 786/TTg; trên cơ sở gỗ đã được chứng minh là hợp pháp, sản phẩm xuất khẩu theo mục a, mục b, mục c được thực hiện như sau:
a. Đối với gỗ nguyên liệu là gỗ tròn, gỗ xẻ, cành ngọn, bìa bắp, bán thành phẩm: Chỉ được tiếp tục chế biến thành các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và các sản phẩm theo quy định của Chính phủ tại công văn số 5986/KTN ngày 26-11-1996 của Văn phòng Chính phủ. b. Đối với các sản phẩm không đúng quy định của Chính phủ tại văn bản 5986/KTN ngày 26-11-1996 của Văn phòng Chính phủ, nhưng đã chế biến thành sản phẩm hoàn chỉnh thì được xem xét giải quyết cho xuất khẩu nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Phải là sản phẩm hoàn chỉnh theo đúng tên gọi và công dụng, không phải là sản phẩm trá hình.
+ Có quy cách cụ thể, có tên gọi và có khối lượng đúng như đã ghi tại Biên bản kiểm kê (tại thời điểm kiểm kê nêu trên) của từng Doanh nghiệp.
c. Trường hợp các Doanh nghiệp không chế biến được thành những sản phẩm hoàn chỉnh, thì được phép nhượng bán lại cho các Doanh nghiệp khác theo hợp đồng kinh tế và chỉ được chế biến thành các sản phẩm đúng quy định như đã ghi ở mục a trên đây thì mới được xem xét giải quyết cho xuất khẩu.
3. Việc mua bán, vận chuyển được thực hiện như sau:
3.1. Về mua bán chuyển nhượng:
+ Chỉ có các Doanh nghiệp có giấy phép chế biến gỗ hoặc giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đúng ngành hàng mới được mua gỗ để chế biến xuất khẩu (bắt đầu từ thời điểm 24-9-1997).
+ Chỉ được nhượng bán lại trong số lượng đã có theo Biên bản kiểm kê. Đơn vị bên bán phải trừ lùi số lượng và có xác nhận của Chi cục Kiểm lâm sở tại; Đơn vị bên mua phải có hồ sơ gỗ nhập xưởng và xác nhận của của Chi cục Kiểm lâm nơi gỗ đưa vào sản xuất, chế biến.
3.2. Về vận chuyển gỗ và sản phẩm gỗ: Phải thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 11-LN/KL ngày 31-10-1995 của Bộ Lâm nghiệp trước đây nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Về thủ tục xuất khẩu:
4.1. Về khối lượng: Không thực hiện việc phân bổ chỉ tiêu gỗ xuất khẩu. Số lượng sản phẩm xuất khẩu được xác định theo Biên bản kiểm kê liên ngành (tại thời điểm kiểm kê nêu trên) và hồ sơ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của từng doanh nghiệp.
4.2. Về thủ tục xuất khẩu: Hồ sơ xin xuất khẩu được gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Phát triển Lâm nghiệp), trên cơ sở công văn xin xuất khẩu sản phẩm kèm theo đầy đủ hồ sơ tài liệu theo quy định hiện hành về xuất khẩu sản phẩm gỗ, Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản xác nhận về khối lượng và sản phẩm đúng quy định cho từng Doanh nghiệp. Căn cứ vào văn bản này, cơ quan Hải quan địa phương làm thủ tục xuất khẩu cho Doanh nghiệp và không yêu cầu bất cứ một giấy tờ nào khác.
4.3. Doanh nghiệp được trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu theo quy định hiện hành.
5. Về thời hạn xuất khẩu:
Việc chế biến và xuất khẩu hết số gỗ pơ mu tồn đọng được thực hiện đến ngày 24-3-1998 (là ngày đã mở Tờ khai, kiểm hoá, tính thuế, thông báo thuế và đã kẹp chì Hải quan).
Sau thời hạn trên, không xử lý bất cứ trường hợp nào và không có ngoại lệ.
6. Về trách nhiệm của các bộ ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố:
Để ngăn chặn việc khai thác, buôn lậu gỗ pơ mu tái diễn; việc chỉ đạo và kiểm tra quá trình chế biến, lưu thông, xuất khẩu hết số lượng gỗ pơ mu tồn đọng là thuộc trách nhiệm của mỗi Bộ ngành hữu quan và Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thành phố theo chức năng đã được Thủ tướng Chính phủ quy định.
Bộ Nông nghiệp và PTNT giao trách nhiệm cho Cục Kiểm lâm và các chi cục Kiểm lâm phải thường xuyên theo dõi và phát hiện những sai trái để kịp thời báo cáo cấp trên xem xét, xử lý.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, các địa phương đơn vị sẽ tuỳ theo tính chất sự việc và báo cáo kịp thời về Bộ, Ngành chức năng đúng tính chất của sự việc.
Mọi trường hợp phát sinh ngoài các quy định trên, các địa phương đơn vị phải báo cáo về Bộ Nông nghiệp và PTNT để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nhận được Thông tư hướng dẫn này, yêu cầu các địa phương đơn vị thông báo kịp thời cho các Doanh nghiệp có gỗ pơ mu tồn đọng trong địa bàn mình quản lý để tổ chức thực hiện, đảm bảo đúng yêu cầu khẩn trưởng, chặt chẽ và dứt điểm.
|
Nguyễn Văn Đẳng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/10/1997 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg | |
26/10/1997 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/1997/NN-TTPTLN-TT xử lý gỗ pơ mu tồn động hướng dẫn Quyết định 786/TTg |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10_1997_NN-TTPTLN-TT.doc |