Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt
Số hiệu | 109/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 31/07/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 31/07/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 34 | Ngày đăng công báo | 10/12/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 109/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 31 tháng 7 năm 1998, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến việc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt. Thông tư này được xây dựng dựa trên Nghị định số 97/CP và Thông tư số 98 TC/TCT, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất nhỏ gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này tập trung vào các cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cụ thể là bia, thuốc lá và rượu. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ sở sản xuất có quy mô nhỏ, với công suất dưới 10 triệu lít/năm đối với bia và dưới 10 triệu bao/năm đối với thuốc lá.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các quy định về điều kiện và thủ tục để được xét giảm thuế, trong đó nhấn mạnh yêu cầu cơ sở sản xuất phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán và chứng từ. Các hồ sơ cần thiết để đề nghị giảm thuế cũng được quy định rõ ràng.
Điểm mới trong Thông tư này là quy định về mức giảm thuế không vượt quá 50% tổng số thuế phải nộp, cùng với quy trình xét duyệt hồ sơ cụ thể. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và áp dụng cho các trường hợp phát sinh từ năm 1997. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, các đơn vị và địa phương được khuyến khích phản ánh những vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung kịp thời.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 109/1998/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GIẢM THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Căn cứ Nghị định số 97/CP
ngày 27/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Thông tư số 98 TC/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 97/CP ngày 27/12/1995 của Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi quy định về trường hợp giảm thuế tiêu thụ đặc
biệt nêu tại điểm 1.d phần IV Thông tư số 98 TC/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài
chính như sau:
"d- Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có quy mô sản xuất nhỏ đã thành lập trước đây nay đang tiếp tục sản xuất, nếu gặp khó khăn, nộp đủ thuế tiêu thụ đặc biệt theo luật định mà bị lỗ được xét giảm thuế đặc biệt.
Mức thuế tiêu thụ đặc biệt được xét giảm tương ứng với số lỗ nhưng không vượt quá 50% tổng số thuế phải nộp theo luật.
Thời gian xét giảm thuế được xác định theo từng năm, tính theo năm dương lịch.
Về quy mô sản xuất nhỏ:
- Cơ sở sản xuất bia có quy mô nhỏ là cơ sở có công suất dưới 10 triệu lít/năm.
- Cơ sở sản xuất mặt hàng thuốc lá có quy mô nhỏ là cơ sở có công suất dưới 10 triệu bao/năm.
- Đối với cơ sở sản xuất rượu, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết theo từng trường hợp cụ thể.
Các cơ sở được xét giảm thuế phải là cơ sở thực hiện đầy đủ chế độ sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định và hạch toán rõ ràng kết quả sản xuất, kinh doanh và số thuế phải nộp theo Luật.
Cơ sở thuộc đối tượng giảm thuế phải lập các hồ sơ sau:
- Công văn đề nghị giảm thuế của cơ sở, trong đó nêu rõ nguyên nhân lỗ vốn, công suất thiết bị và sản lượng sản xuất thực tế, kèm theo:
+ Luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư cơ sở sản xuất, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sản xuất.
+ Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh có chi tiết về: sản lượng, giá bán, doanh thu, các yếu tố chi phí sản xuất, giá thành, số thuế phải nộp theo luật và số tiền lỗ vốn.
+ Báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế của năm xin giảm thuế.
Hồ sơ giảm thuế của cơ sở lập xong gửi tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở. Trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác định kết quả sản xuất, kinh doanh của cơ sở, báo cáo Cục Thuế tỉnh (thành phố). Trong thời gian 05 ngày làm việc, Cục thuế tỉnh (thành phố) có công văn đề nghị Bộ Tài chính xem xét, giải quyết gửi kèm hồ sơ của cơ sở về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế).
Trong cùng một thời gian, cơ sở sản xuất chỉ được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt theo một trong ba trường hợp nêu tại điểm b, c và d nêu trên."
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng đối với việc giải quyết giảm thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh từ năm 1997. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét, hướng dẫn bổ sung kịp thời.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứThông tư 98 TC/TCT quy định chi tiết Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt Luật sửa đổi Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt hướng dẫn Nghị định 97/CP]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt]"
Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/07/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt | |
31/07/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 109/1998/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung quy định giảm thuế tiêu thụ đặc biệt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
109.1998.TT.BTC.doc |