Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính
Số hiệu | 107/1999/TT-BTC | Ngày ban hành | 01/09/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 21/05/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 41, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 08/11/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 15/2006/QĐ-BTC Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 25/04/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 107/1999/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 01 tháng 9 năm 1999, nhằm mục tiêu hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động đi thuê tài chính. Văn bản này cụ thể hóa các quy định liên quan đến việc ghi nhận và xử lý thuế GTGT trong kế toán cho các doanh nghiệp có hoạt động đi thuê tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động đi thuê tài chính, trong khi không áp dụng cho các doanh nghiệp cho thuê tài chính, tổ chức tín dụng áp dụng chế độ kế toán ngân hàng, và hoạt động thuê tài sản thông thường.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm ba chương chính:
- Quy định chung: Nêu rõ đối tượng áp dụng và các quy định không được hướng dẫn trong Thông tư.
- Quy định cụ thể: Chi tiết các phương pháp ghi nhận kế toán cho tài sản cố định thuê tài chính, cách tính thuế GTGT đầu vào và đầu ra, cũng như các khoản chi phí liên quan.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và hướng dẫn các đơn vị phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm hướng dẫn cụ thể về cách ghi nhận tài sản cố định thuê tài chính và các chi phí liên quan, đồng thời quy định rõ ràng về việc khấu trừ thuế GTGT. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư số 49/1999/TT-BTC có hiệu lực, và các quy định trước đây trái với Thông tư này sẽ bị bãi bỏ.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/1999/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 107/1999/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐI THUÊ TÀI CHÍNH
Trên cơ sở Thông tư số 49/1999/TT-BTC ngày 06/5/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài chính, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê tài chính như sau:
I- QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động đi thuê tài chính.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
- Các doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài chính;
- Hoạt động đi thuê tài chính của các tổ chức tín dụng hiện đang áp dụng hệ thống chế độ kế toán ngân hàng và tổ chức tín dụng;
- Hoạt động thuê tài sản thông thường.
3. Thông tư này chỉ hướng dẫn những điểm sửa đổi, bổ sung, những điểm không hướng dẫn trong Thông tư này thì thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đối với đơn vị đi thuê tài chính (có tài sản cố định thuê tài chính) về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi nhận tài sản cố định thuê tài chính và hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính của bên cho thuê, kế toán ghi:
+ Khi nhận tài sản cố định thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 342 - Nợ dài hạn.
+ Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính và số thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra, tính xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ theo chế độ thuế quy định để xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khầu trừ.
2. Đối với đơn vị có TSCĐ thuê tài chính về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGT, khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị tài sản cố định thuê tài chính theo giá đã có thuế GTGT (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ), ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Có TK 342 - Nợ dài hạn.
3. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính từng kỳ, kế toán xác định số tiền phải trả kỳ này cho bên cho thuê tài chính, trên cơ sở đó tính và xác định số lãi thuê phải trả kỳ này, công nợ dài hạn đã đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này trừ (-) lãi thuê phải trả)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Lãi thuê phải trả kỳ này).
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này).
+ Khi trả tiền thuê TSCĐ cho bên cho thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111, 112, ...
4. Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 342 - Nợ dài hạn.
Có TK 111, 112.
5. Cuối kỳ, kế toán tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642, ...
Có TK 2142 - Hoa mòn TSCĐ đi thuê.
6. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính cho bên cho thuê, kế toán phản ánh giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.
7. Trường hợp hợp đồng thuê tài chính quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán phản ánh giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Đồng thời ghi chuyển giá trị hao mòn:
Nợ TK 2142 - Hao mòn TSCĐ đi thuê
Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.
8. Trường hợp phải chi tiền thêm để mua lại TSCĐ thì đồng thời với việc ghi chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp (bằng hai bút toán trên), kế toán còn phải phản ánh giá trị tăng thêm của TSCĐ mua lại. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính (lần cuối cùng) và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, ...
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư số 49/1999/TT-BTC ngày 06/5/1999 của Bộ Tài chính có hiệu lực thi hành. Các quy định trước đây trái với quy định trong Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/05/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính | |
01/09/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính | |
25/04/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 107/1999/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế Giá trị gia tăng hoạt động đi thuê Tài chính | |
25/04/2006 | Bị thay thế | Quyết định 15/2006/QĐ-BTC Chế độ Kế toán doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
107.1999.TT.BTC.doc |