Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất
Số hiệu | 106/2020/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/12/2020 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/01/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | / |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 106/2020/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 08 tháng 12 năm 2020, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước đối với hoạt động điện lực.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cũng như các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định cấp giấy phép. Cấu trúc của Thông tư được chia thành các điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức thu phí, kê khai, nộp phí và quản lý sử dụng phí.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể mức thu phí thẩm định cho từng loại hình hoạt động điện lực, với mức thu khác nhau tùy thuộc vào công suất và loại hình. Thông tư cũng quy định rõ ràng về trách nhiệm của tổ chức thu phí và quy trình kê khai, nộp phí. Đặc biệt, Thông tư này thay thế các văn bản pháp luật trước đó liên quan đến phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 01 năm 2021 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo các quy định đã nêu. Trong trường hợp có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân được khuyến khích phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực phải nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này. Phí nộp trực tiếp bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Điều tiết điện lực (Bộ Công Thương) và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, được để lại 90% tổng số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, trong đó, chi khác bao gồm cả chi thuê chuyên gia tư vấn thực hiện các công việc thẩm định. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục tiêu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2021. Thông tư này thay thế Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực và Thông tư số 12/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung mục II phần A Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung công việc thu phí |
Mức thu (đồng) |
A |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện |
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
10.400.000 |
II |
Hoạt động phát điện |
|
1 |
Công trình nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời |
|
1.1 |
Công suất đặt dưới 10 MW |
10.600.000 |
1.2 |
Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW |
15.000.000 |
1.3 |
Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW |
18.000.000 |
1.4 |
Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW |
24.500.000 |
1.5 |
Công suất đặt từ 300 MW trở lên |
28.800.000 |
2 |
Công trình nhà máy nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn) |
|
2.1 |
Công suất đặt dưới 50 MW |
17.800.000 |
2.2 |
Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW |
21.900.000 |
2.3 |
Công suất đặt từ 100 MW trở lên |
28.800.000 |
III |
Hoạt động truyền tải điện |
24.900.000 |
IV |
Hoạt động phân phối điện |
|
1 |
Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA |
12.100.000 |
2 |
Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA |
13.700.000 |
3 |
Tổng chiều dài dường dây từ 2.000 km đến dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA |
18.800.000 |
4 |
Tổng chiều dài đường dây từ 3.000km trở lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên |
21.800.000 |
V |
Hoạt động xuất, nhập khẩu điện |
|
1 |
Công suất dưới 10 MW |
9.700.000 |
2 |
Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW |
12.100.000 |
3 |
Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW |
16.200.000 |
4 |
Công suất từ 300 MW trở lên |
19.200.000 |
VI |
Hoạt động bán buôn điện |
19.200.000 |
VII |
Hoạt động bán lẻ điện |
|
1 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng |
9.700.000 |
2 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng đến dưới 10 GWh/tháng |
12.500.000 |
3 |
Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng trở lên |
16.700.000 |
B |
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện |
|
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
800.000 |
2 |
Hoạt động phát điện |
2.100.000 |
3 |
Hoạt động phân phối điện |
800.000 |
4 |
Hoạt động bán lẻ điện |
700.000 |
Ghi chú:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- P1: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
2. Đối với việc thẩm định và cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực phân phối điện: trường hợp tổng chiều dài đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp không nằm trong cùng một mức thu theo mục IV Biểu mức thu nêu trên thì áp dụng mức thu phí thẩm định tương ứng với Tổng chiều dài đường dây hoặc tổng dung lượng trạm biến áp có mức thu phí cao hơn.
Ví dụ: Đơn vị đề nghị thẩm định cấp giấy hoạt động lĩnh vực phân phối điện có tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km nhưng có tổng dung lượng trạm biến áp nhỏ hơn 300 MVA thì xác định mức phí thẩm định theo tổng chiều dài đường dây lớn hơn 3000 km, mức phí thẩm định là 21.800.000đồng./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2020 | Văn bản được ban hành | Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất | |
22/01/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 106/2020/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_106-2020-TT-BTC.pdf |