Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất
Số hiệu | 106/2017/TT-BTC | Ngày ban hành | 06/10/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 21/11/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 106/2017/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản và phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí trong lĩnh vực đấu giá tài sản, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến mức thu phí, tổ chức thu phí và người nộp phí. Đối tượng áp dụng là cá nhân và doanh nghiệp liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản, cũng như các tổ chức thu phí như Cục Bổ trợ tư pháp và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức thu phí (Điều 4), kê khai và nộp phí (Điều 5), và quản lý, sử dụng phí (Điều 6). Mức thu phí cụ thể được quy định cho từng loại hồ sơ và dịch vụ liên quan đến thẩm định tiêu chuẩn hành nghề và điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 11 năm 2017 và thay thế Thông tư số 221/2016/TT-BTC. Các quy định khác liên quan đến thu, nộp và quản lý phí không được đề cập trong Thông tư này sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
Điều 2. Người nộp phí
1. Cá nhân khi nộp hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá, nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá hoặc nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động đấu giá tài sản hoặc nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại giấy đăng ký hoạt động đấu giá tài sản phải nộp phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) là tổ chức thu phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở thực hiện thu phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
Stt |
Nội dung |
Mức thu (Đồng/hồ sơ) |
1 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản |
|
a |
Tham dự kiểm tra kết quả tập sự |
2.700.000 |
b |
Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá |
800.000 |
c |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá |
500.000 |
2 |
Phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản |
|
a |
Cấp mới Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật đấu giá tài sản |
1.000.000 |
b |
Cấp mới Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 62/2017/NĐ-CP |
500.000 |
c |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản |
500.000 |
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2017 và thay thế Thông tư số 221/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề đấu giá tài sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/10/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất | |
21/11/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 106/2017/TT-BTC sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Thong tu 106 CST.doc.docx | |
|
VanBanGoc_TT106.2017.btc.PDF |