Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp
Số hiệu | 106/2005/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/12/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/12/2005 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/11/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 106/2005/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn việc thu, nộp và hoàn trả thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thực hiện các nghĩa vụ thuế liên quan đến hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế này.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các chương/điều nổi bật như sau:
- I. Đối tượng chịu thuế: Xác định hàng hóa nhập khẩu chịu thuế.
- II. Đối tượng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
- III. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế: Quy định về cách tính thuế dựa trên số lượng, giá và tỷ lệ thuế.
- IV. Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế: Thời điểm và thời hạn nộp thuế cụ thể.
- V. Thủ tục thu nộp: Quy trình thu nộp thuế và bảo đảm thanh toán.
- VI. Các trường hợp được hoàn trả: Điều kiện hoàn trả thuế.
- VII. Thủ tục hoàn trả: Quy trình hoàn trả thuế cho đối tượng nộp thuế.
- VIII. Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực và tổ chức thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2005 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THU, NỘP, HOÀN TRẢ THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, THUẾ CHỐNG TRỢ CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐẢM BẢO THANH TOÁN THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, THUẾ CHỐNG TRỢ CẤP
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật Hải quan;
Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH ngày 29/4/2004 về chống bán phá giá hàng
hoá nhập khẩu vào Việt Nam và Pháp lệnh số 22/2004/PL-UBTVQH ngày 20/8/2004 về
chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam và Nghị
định số 89/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu, nộp ngân sách nhà nước các khoản thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam; thủ tục hoàn
trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm thời hoặc các khoản bảo
đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm thời như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ:
Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng bị áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
II- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại mục I Thông tư này là đối tượng nộp thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp.
III- CĂN CỨ TÍNH THUẾ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ:
1/ Căn cứ tính thuế:
Căn cứ để tính thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp là số lượng hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế, tỷ giá tính thuế và thuế suất.
1.1- Số lượng hàng hoá là số lượng hàng hoá nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp;
1.2- Giá tính thuế, tỷ giá tính thuế được thực hiện theo quy định như đối với thuế nhập khẩu;
1.3- Thuế suất thuế chống bán phá giá, thuế suất thuế chống trợ cấp là mức thuế suất theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2/ Phương pháp tính thuế:
Thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp |
|
Số lượng hàng hoá nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp |
|
Giá tính thuế |
|
Thuế suất |
= |
x |
X |
||||
|
|
|
IV- THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ, THỜI HẠN NỘP THUẾ:
1- Thời điểm tính thuế: là ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan theo quy định của Luật hải quan; đồng thời trong thời hạn hiệu lực của Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2- Thời hạn nộp thuế: Đối tượng nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp phải nộp xong tiền thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp trước khi nhận hàng. Trường hợp đối tượng nộp thuế được các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan.
Trường hợp hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định như thời hạn nộp thuế thuế nhập khẩu của hàng tạm nhập tái xuất, hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
V- THỦ TỤC THU NỘP:
1/ Khi nhận được Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời, thuế chống trợ cấp tạm thời, cơ quan hải quan có trách nhiệm thu số thuế chống bán phá giá tạm thời, thuế chống trợ cấp tạm thời, hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và gửi vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc nhà nước. Chứng từ nộp tiền là biên lai thu tiền hoặc uỷ nhiệm chi.
2/ Sau khi nhận được Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc Quyết định không áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp của Bộ trưởng Bộ Thương mại (quyết định chính thức), cơ quan hải quan thực hiện hoàn trả cho đối tượng nộp thuế (nếu nộp thừa) hoặc làm thủ tục chuyển số thuế phải thu từ tài khoản tạm giữ để nộp ngân sách nhà nước.
VI- CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN TRẢ:
1/ Mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp phải nộp theo quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm thời cao hơn mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp theo quyết định chính thức của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2/ Các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp phải nộp cao hơn mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp theo quyết định chính thức của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
VII- THỦ TỤC HOÀN TRẢ:
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại, đối tượng nộp thuế gửi công văn đề nghị hoàn thuế kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu, chứng từ nộp thuế nếu có (bản gốc hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính) tới cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được hoàn trả khoản thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu có trách nhiệm hoàn trả (hoặc không thu) cho đối tượng nộp thuế.
VIII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
2/ Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu 1992]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 90/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam
Nghị định 89/2005/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Chống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam
Pháp lệnh chống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam 2004 22/2004/PL-UBTVQH11
Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam 2004 20/2004/PL-UBTVQH11
Luật Hải quan 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/12/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp | |
29/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp | |
01/11/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp | |
01/11/2013 | Bị thay thế | Thông tư 128/2013/TT-BTC | |
01/11/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư 128/2013/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
106.2005.TT.BTC.doc |