Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển
| Số hiệu | 105/2018/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/11/2018 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 21/03/2024 | |
Tóm tắt
Thông tư 105/2018/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 15 tháng 11 năm 2018, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài nguyên biển.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về mức thu lệ phí, tổ chức thu lệ phí, và quy trình kê khai, nộp lệ phí liên quan đến giấy phép nhận chìm ở biển. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân nộp lệ phí, tổ chức thu lệ phí, và các bên liên quan khác.
Thông tư được cấu trúc thành 5 điều chính:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Người nộp lệ phí và tổ chức thu lệ phí.
- Điều 3: Mức thu lệ phí cho các hoạt động cấp phép cụ thể.
- Điều 4: Quy định về kê khai, thu, nộp lệ phí.
- Điều 5: Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành.
Các mức thu lệ phí cụ thể được quy định cho từng loại giấy phép, với mức thu từ 7.000 đến 22.500 nghìn đồng tùy theo loại hình cấp phép. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, và các nội dung liên quan khác sẽ được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 105/2018/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp lệ phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
Điều 2. Người nộp lệ phí và tổ chức thu lệ phí
1. Người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển.
2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển được quy định tại Biểu sau.
|
Số TT |
Hoạt động cấp phép |
Mức thu lệ phí (nghìn đồng/giấy phép) |
|
1 |
Cấp giấy phép |
22.500 |
|
2 |
Cấp lại giấy phép |
7.000 |
|
3 |
Gia hạn giấy phép |
17.500 |
|
4 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép |
12.500 |
Điều 4. Kê khai, thu, nộp lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi được cấp giấy phép nhận chìm ở biển. Lệ phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu lệ phí hoặc nộp vào tài khoản của tổ chức thu lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định cấp giấy phép, thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/11/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển | |
| 01/01/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển | |
| 21/03/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 105/2018/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển | |
| 21/03/2024 | Bị thay thế | Thông tư 08/2024/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_105_2018_TT-BTC.pdf |