Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp
Số hiệu | 105/2018/TT-BQP | Ngày ban hành | 24/07/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/09/2018 |
Nguồn thu thập | Bản chính | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Đại tướng Ngô Xuân Lịch / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 18/02/2022 |
Tóm tắt
Thông tư 105/2018/TT-BQP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 147/2016/TT-BQP, quy định về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý và người đại diện tại các công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và đánh giá người giữ chức vụ trong các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về tiêu chí đánh giá người quản lý và người đại diện, cũng như các quy định liên quan đến việc kiêm nhiệm chức danh. Đối tượng áp dụng là các cá nhân giữ chức danh quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước và công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ Quốc phòng cử người đại diện.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba điều chính: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của Thông tư 147/2016; Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành; và Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành. Một số điểm mới đáng chú ý bao gồm các tiêu chí đánh giá cụ thể cho người quản lý và người đại diện, cũng như quy định về việc kiêm nhiệm chức danh, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 9 năm 2018, và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành theo quy định.
BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2018/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 147/2016/TT-BQP NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NGƯỜI GIỮ CHỨC DANH, CHỨC VỤ TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC DO BỘ QUỐC PHÒNG QUẢN LÝ VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN GÓP CỦA NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ DO BỘ QUỐC PHÒNG CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 147/2016/TT-BQP ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện tại các công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng cử người đại diện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 147/2016/TT-BQP ngày 21/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý và Người đại diện tại các công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng cử người đại diện, như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Quy định về kiêm nhiệm chức danh, chức vụ quản lý đối với người quản lý
1. Người được bổ nhiệm giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
a) Không phải là cán bộ đang công tác tại đơn vị dự toán thuộc Bộ Quốc phòng; nếu bổ nhiệm cán bộ đang công tác tại đơn vị dự toán thì phải có quyết định thuyên chuyển, điều động công tác;
b) Không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc, Kiểm soát viên tại tập đoàn, tổng công ty, công ty mình và các doanh nghiệp khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Không được kiêm nhiệm chức danh quản lý, điều hành ở tổng công ty, công ty thành viên.
2. Người được bổ nhiệm giữ chức danh thành viên Hội đồng thành viên
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Có thể kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc tập đoàn, tổng công ty, công ty mình.
3. Người được bổ nhiệm giữ chức danh Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc, Kiểm soát viên doanh nghiệp khác và Kế toán trưởng tại tập đoàn, tổng công ty, công ty mình”.
2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Thẩm quyền đánh giá đối với người quản lý
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đánh giá:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên Chủ tịch Tập đoàn (Tổng công ty, Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Tổng công ty (Công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) tại các doanh nghiệp thuộc đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đánh giá Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) Kiểm soát viên tại các doanh nghiệp thuộc đơn vị đầu mối trừ các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hội đồng thành viên, Chủ tịch (Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty) đánh giá các chức danh người quản lý còn lại thuộc doanh nghiệp mình và các đơn vị thành viên trừ các chức danh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này”.
3. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Tiêu chí đánh giá người quản lý
1. Tiêu chí đánh giá Người quản lý hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Người quản lý được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu, đạt mức từ 100% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP ngày 05 tháng 3 năm 2017 của Bộ Quốc phòng ban hành quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư số 48/2017/TT-BQP): Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị vững mạnh toàn diện, Đảng bộ trong sạch vững mạnh theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn tuyệt đối theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
d) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; chấp hành nghiêm quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng; quy định của cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp; điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
e) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành các đơn vị thành viên hoặc lĩnh vực được giao phụ trách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
g) Tham gia ít nhất 01 hoạt động xã hội do Bộ Quốc phòng hoặc doanh nghiệp mình tổ chức.
2. Tiêu chí đánh giá Người quản lý hoàn thành tốt nhiệm vụ
Người quản lý được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu, đạt mức từ 90% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ;
d) Các tiêu chí được quy định tại các điểm b, d, e và g khoản 1 Điều này.
3. Tiêu chí đánh giá Người quản lý hoàn thành nhiệm vụ:
Người quản lý được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu, đạt mức từ 80% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại B, tình hình tài chính nằm trong tầm kiểm soát;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành nhiệm vụ;
d) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành các đơn vị thành viên hoặc lĩnh vực được giao phụ trách, hoàn thành nhiệm vụ được giao;
đ) Các tiêu chí được quy định tại các điểm b, d và g khoản 1 Điều này.
4. Tiêu chí đánh giá Người quản lý không hoàn thành nhiệm vụ:
Người quản lý được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ khi vi phạm một trong các tiêu chí sau:
a) Doanh nghiệp hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được giao theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và xây dựng đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể như sau:
Có chỉ tiêu trong 5 chỉ tiêu hợp nhất: Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu đạt dưới mức 80% so với kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính (trường hợp doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính nhưng Người quản lý có đủ cơ sở chứng minh trách nhiệm không thuộc về mình thì có quyền đề nghị cấp thẩm quyền xem xét, quyết định khi tiến hành đánh giá);
b) Doanh nghiệp không đạt đơn vị vững mạnh toàn diện, Đảng bộ không đạt trong sạch vững mạnh theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Doanh nghiệp là đơn vị không đạt an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng;
d) Là đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ;
đ) Không thực hiện hoặc vi phạm chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; không chấp hành hoặc chấp hành không đúng quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng; quy định của cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp;
e) Không thực hiện hoặc vi phạm điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
g) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành các đơn vị thành viên hoặc lĩnh vực được giao phụ trách, không hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
5. Doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ có ý nghĩa chính trị, nhiệm vụ quân sự quốc phòng không vì lợi nhuận; quá trình thực hiện trong thời gian dài, có ảnh hưởng lớn đến các chỉ tiêu so với Kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt thì lấy kết quả đánh giá của Đảng, Nhà nước, Bộ Quốc phòng làm cơ sở đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của doanh nghiệp theo 4 mức quy định tại điểm a Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, cụ thể: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tương đương mức hoàn thành 100% kế hoạch; hoàn thành tốt nhiệm vụ tương đương từ 90 đến dưới 100% kế hoạch; hoàn thành nhiệm vụ tương đương mức từ 80 đến dưới 90% kế hoạch; không hoàn thành nhiệm vụ tương đương mức dưới 80% kế hoạch.
4. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Tiêu chí đánh giá người đại diện
1. Tiêu chí đánh giá Người đại diện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt mức từ 100% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
Người đại diện chấp hành, tuân thủ và hoàn thành tốt các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn tuyệt đối theo quy định của Bộ Quốc phòng; trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; chấp hành nghiêm quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng, của cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp, của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
e) Không gây mất đoàn kết trong nội bộ những Người đại diện phần vốn nhà nước;
g) Tham gia ít nhất 01 hoạt động xã hội do Bộ Quốc phòng hoặc doanh nghiệp mình tổ chức.
2. Tiêu chí đánh giá Người đại diện hoàn thành tốt nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể:
Doanh nghiệp có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt mức từ 90% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại A, an toàn về tài chính;
Người đại diện chấp hành, tuân thủ và hoàn thành tốt các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ;
d) Các tiêu chí được quy định tại các điểm c, e và g khoản 1 Điều này.
3. Tiêu chí đánh giá Người đại diện hoàn thành nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ phải đạt được tất cả các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp có 5 chỉ tiêu hợp nhất, gồm: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt mức từ 80% trở lên so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại B, tình hình tài chính của trong tầm kiểm soát;
Người đại diện chấp hành, tuân thủ và hoàn thành các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp đạt đơn vị an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp bất khả kháng do thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng hoặc do nguyên nhân khách quan theo quy định của pháp luật;
c) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực; là đảng viên hoàn thành nhiệm vụ;
d) Các tiêu chí được quy định tại các điểm c, e và g khoản 1 Điều này.
4. Tiêu chí đánh giá Người đại diện không hoàn thành nhiệm vụ.
Người đại diện được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ khi vi phạm một trong các tiêu chí sau:
a) Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm được Bộ Quốc phòng phê duyệt, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp có chỉ tiêu trong 5 chỉ tiêu hợp nhất: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu nhập bình quân và/hoặc năng suất lao động, tỷ lệ cổ tức, đạt dưới mức 80% so với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Kết quả giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp theo năm của Bộ Quốc phòng đối với doanh nghiệp theo Thông tư số 48/2017/TT-BQP: Doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính (trường hợp doanh nghiệp xếp loại C, mất an toàn về tài chính nhưng Người đại diện có đủ cơ sở chứng minh trách nhiệm không thuộc về mình thì có quyền đề nghị cấp thẩm quyền xem xét, quyết định khi tiến hành đánh giá);
Người đại diện không hoàn thành các chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu;
b) Doanh nghiệp là đơn vị không đạt an toàn theo quy định của Bộ Quốc phòng;
c) Là đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không thực hiện hoặc vi phạm chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quy định, quyết định của Bộ Quốc phòng, bị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật theo quy định;
đ) Gây mất đoàn kết, chia rẽ trong nội bộ những Người đại diện phần vốn nhà nước;
e) Vi phạm điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp, không chấp hành hoặc chấp hành không đúng với quyết nghị của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Doanh nghiệp 2014] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 97/2015/NĐ-CP quản lý người giữ chức danh công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước chủ sở hữu
Nghị định 106/2015/NĐ-CP quản lý người đại diện phần vốn nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
Thông tư 01/2022/TT-BQP quản lý người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC tiếp nhận tin báo tội phạm
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Doanh nghiệp 2014]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 97/2015/NĐ-CP quản lý người giữ chức danh công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước chủ sở hữu
Nghị định 106/2015/NĐ-CP quản lý người đại diện phần vốn nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/07/2018 | Văn bản được ban hành | Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp | |
08/09/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp | |
18/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 105/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 147/2016/TT-BQP Người giữ chức vụ tại doanh nghiệp | |
18/02/2022 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 01/2022/TT-BQP quản lý người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mới nhất | |
18/02/2022 | Bị hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC tiếp nhận tin báo tội phạm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
105.2018.TT-BQP.doc | |
|
VanBanGoc_105.2018.TT-BQP.pdf |